Khi nhắc đến phân khúc xe sedan hạng D ở thị trường Việt Nam, Toyota Camry luôn xuất hiện đầu tiên bởi doanh số vượt trội lại so với các đối thủ khác. Tuy nhiên, những mẫu xe có hơi hướng hiện đại như Mazda 6 lại mang sức hút đặc biệt và giành được niềm tin yêu của một bộ phận lớn khách hàng. Tháng 6/2020, Mazda Việt Nam đã cho ra mắt bản facelift của mẫu sedan cỡ lớn này với những cải tiến mới về thiết kế cũng như các trang bị tiện nghi. Bây giờ, hãy cùng xehayvietnam.com so sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium xem sự giống và khác nhau giữa hai phiên bản này nhé.
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về giá bán
Mazda 6 2023 tiếp tục được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước. Giá bán niêm yết của hai mẫu xe này là :
🔰 So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về giá bán (Triệu VND) |
|||
Mazda 6 2.0L Luxury | 889 | Mazda 6 2.0L Premium | 949 |
>>> Xem thêm: SO SÁNH MAZDA 3 VÀ MAZDA 6 2023 | CHỌN MẪU XE NÀO?
So sánh về ngoại thất Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium 2023
Hiện Mazda 6 2023 mang đến cho người dùng tất cả 5 tùy chọn màu ngoại thất, bao gồm: đỏ, đen, xanh, xám và trắng.
🔰So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về thông số ngoại thất | ||
2.0L LUXURY | 2.0L PREMIUM | |
🔰Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.865 x 1.840 x 1.450 | |
🔰Chiều dài cơ sở (mm) | 2.830 | |
🔰Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | |
🔰Bán kính vòng xe (m) | 5,6 | |
🔰Dung tích bình nhiên liệu (L) | 62 |
Xét về tổng thể, cả hai phiên bản của Mazda 6 2.0 2023 đều có cùng kích thước. Cụ thể, kích thước tổng thể của hai phiên bản có thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt 4.865mm x 1.840mm x 1.450mm và chiều dài cơ sở đạt 2.830mm.
Về thiết kế ngoại thất, Mazda 6 2023 mang vẻ ngoài trẻ trung nhưng không kém phần lịch lãm khi áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng của thương hiệu. So với thế hệ trước, Mazda 6 2023 được trang bị cụm đèn trước full LED đẹp mắt và ấn tượng trên cả 2 phiên bản. Bên cạnh đó, gương chiếu hậu điều chỉnh gập điện. Tính năng gạt mưa và bật/tắt đèn tự động, đồng thời cân bằng góc chiếu cũng được trang bị trên cả hai phiên bản xe. Với tính năng đèn thích ứng thông minh ALH là trang bị trên bản 2.0L Premium theo dạng tùy chọn.
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về kích thước lazang, không có sự khác biệt giữa hai phiên bản này vì cùng chia sẻ la-zăng kích thước 17 inch.
🔰So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về trang bị ngoại thất | ||
2.0L LUXURY | 2.0L PREMIUM | |
🔰Cụm đèn trước | LED | LED |
🔰Tự động cân bằng góc chiếu | Có | Có |
🔰Tự động bật/tắt | Có | Có |
🔰Đèn LED ban ngày | Có | Có |
🔰Gạt mưa tự động | Có | Có |
🔰Đèn tương thích ALH | Không | Tùy chọn cao cấp |
🔰Gương chỉnh/gập điện | Có | Có |
🔰Cụm đèn sau | LED | LED |
🔰Mâm/lốp xe | 17”, 225/55R17 | 17”, 225/55R17 |
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium 2023 về nội thất
Nhìn vào bên trong xe, có thể nhận thấy rằng giữa 2 phiên bản này không có quá nhiều sự khác biệt. Cả 2 phiên bản Mazda 6 đều sử dụng chất liệu da màu nâu đậm xuyên suốt không gian nội thất, mang đến sự sang trọng và vô cùng đẳng cấp.
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium – Khoang lái
Mazda 6 2023 được trang bị vô lăng bọc da dày dặn trên tất cả các phiên bản. Với kiểu thiết kế 3 chấu theo ngôn ngữ thế hệ 6.5G của hãng xe Nhật Bản. Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái ba khoang truyền thống, màn hình hiển thị HUD chỉ có trên bản 2.0 Premium.
Bên cạnh đó, các trang bị tiêu chuẩn khác trên Mazda 6 2023 có ở cả hai phiên bản là cửa gió hàng ghế sau, gương chiếu hậu trung tâm chống chói và lẫy chuyển số.
🔰 So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về nội thất xe | ||
2.0L LUXURY | 2.0L PREMIUM | |
🔰Chất liệu vô lăng | Da | Da |
🔰Vô lăng tích hợp nút bấm | Có | Có |
🔰Chất liệu ghế | Da | Da |
🔰Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí | Chỉnh điện, nhớ vị trí |
🔰Ghế phụ | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
🔰Làm mát ghế trước | Không | Có |
🔰Hàng ghế 2 | Có 3 tựa đầu, điều chỉnh độ cao, gập theo tỷ lệ 60:40 | Có 3 tựa đầu, điều chỉnh độ cao, gập theo tỷ lệ 60:40 |
🔰Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
🔰Bệ tỳ tay hàng ghế thứ 2 có hộc cốc | Có | Có |
🔰Gương chiếu bên trong chống chói | Có | Có |
🔰Lẫy chuyển số | Có | Có |
🔰Màn hình tốc độ HUD | Không | Có |
🔰Dung tích khoang hành lý | 480 L | 480 L |
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium – Ghế ngồi
Ghế lái và ghế phụ trên tất cả phiên bản của Mazda 6 đều có khả năng chỉnh điện và có thêm bộ nhớ 2 vị trí trên ghế lái. Hàng ghế thứ 2 của Mazda 6 2023 được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có khả năng tùy chỉnh độ cao. Ngoài ra, lưng ghế trung tâm của hàng ghế này cũng tích hợp bệ tỳ tay, hộc đựng cốc tiện lợi. Đặc biệt, hàng ghế trước của bản 2.0 Premium cũng được bổ sung thêm tính năng thông hơi và làm mát.
Mazda 6 2023 sở hữu khoang hành lý có dung tích 480 lít trên mọi phiên bản. Tuy nhiên, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng không gian chứa đồ cần thiết.
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium – Tiện nghi
🔰 So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về tiện nghi | ||
2.0L LUXURY | 2.0L PREMIUM | |
🔰 Hệ thống âm thanh | 6 loa | 11 loa Bose |
🔰Đầu đĩa DVD | Có | Có |
🔰Màn hình giải trí trung tâm | 8 inch | 8 inch |
🔰Kết nối với USB/Bluetooth/AUX và Apple CarPlay/Android Auto | Có | Có |
🔰Phanh tay điện tử
🔰Auto Hold |
Có | Có |
🔰Khởi động nút bấm | Có | Có |
🔰Rèm che nắng kính sau xe điều chỉnh điện | Không | Có |
🔰Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có |
🔰Hệ thống điều hòa tự động | 2 vùng độc lập | 2 vùng độc lập |
🔰Cửa sổ trời | Có | Có |
🔰Cruise Control | Có | Có |
Về hệ thống giải trí, cả hai phiên bản của Mazda 6 đều được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch. Hệ thống âm thanh có 11 loa Bose cho bản Premium, riêng bản 2.0 Luxury vẫn dùng 6 loa thường. Bên cạnh các hỗ trợ kết nối thông thường như USB, AUX, Bluetooth… xe còn có sạc không dây, kết nối Apple CarPlay, Android Auto.
Ngoài ra, rèm che nắng kính sau chỉnh điện là trang bị chỉ có trên Mazda 6 Premium 2.0L. Hàng loạt trang bị nổi bật như: phanh tay điện tử và giữ phanh tự động Auto Hold, khởi động với nút bấm, cửa sổ chỉnh điện, cửa sổ trời, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập và Cruise Control ga hành trình thích ứng đều có mặt trên mọi phiên bản của mẫu sedan này.
So sánh về vận hành của Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium 2023
🔰So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về vận hành | ||
2.0L LUXURY | 2.0L PREMIUM | |
🔰Loại động cơ | Skyactiv-G 2.0L | |
🔰Công suất tối đa (hp @ rpm) | 154 @ 6.000 | |
🔰Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) | 200 @ 4.000 | |
🔰Hộp số | 6 AT | |
🔰Hệ dẫn động | FWD | |
🔰Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
🔰Hệ thống treo trước – sau | McPherson – Liên kết đa điểm | |
🔰Phanh trước – sau | Đĩa – Đĩa | |
🔰Chế độ lái thể thao | Có | Có |
🔰Hệ thống GVC Plus | Có | Có |
🔰Hệ thống i-Stop | Có | Có |
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về động cơ vận hành thì hai phiên bản này không có sự khác biệt nào. Đều được trang bị khối động cơ dung tích 2.0 lít, sản sinh công suất 154 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt được là 200Nm.
Cả 2 phiên bản này đều đi kèm với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 6 cấp. Bên cạnh đó, cả 2 phiên bản Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium 2023 đều được trang bị hệ thống treo trước dạng McPherson với hệ thống treo sau liên kết đa điểm, cùng với phanh trước và sau đều là dạng đĩa.
Mazda 6 2023 sở hữu chế độ lái thể thao Sport và hệ thống i-Stop thông minh. Đặc biệt, tất cả phiên bản được trang bị hệ thống GVC Plus hỗ trợ vận hành ổn định và có độ cân bằng tốt khi chuyển làn, vào – thoát đường cua cũng như di chuyển ở dải tốc độ cao…
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về trang bị an toàn
🔰So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium về trang bị an toàn | ||
2.0L LUXURY | 2.0L PREMIUM | |
🔰Số túi khí | 6 | 6 |
🔰Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
🔰Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có |
🔰Cân bằng điện tử DSC | Có | Có |
🔰Kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có |
🔰Khởi hành ngang dốc HLA | Có | Có |
🔰Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
🔰Mã hóa chống sao chép khóa | Có | Có |
🔰Cảm biến hỗ trợ trước – sau | Có | Có |
🔰Camera lùi | Có | Có |
🔰Camera 360 | Không | Có |
🔰Cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có |
🔰RCTA – cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có |
🔰Cảnh báo lệch làn LDWS
🔰Hỗ trợ giữ làn LAS |
Không | Có |
🔰Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Gói tùy chọn cao cấp |
🔰Phanh thông minh SBS | Không | Gói tùy chọn cao cấp |
🔰Kiểm soát hành trình tích hợp radar MRCC | Không | Gói tùy chọn cao cấp |
🔰Cảnh báo người lái xe tập trung DAA | Không | Gói tùy chọn cao cấp |
Về các trang bị an toàn, các tính năng tiêu chuẩn có trên hai phiên bản gồm: 6 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử DSC, khởi hành ngang dốc HLA, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước – sau cùng với camera lùi,…
Phiên bản Premium cao cấp còn được trang bị hàng loạt những tính năng an toàn thuộc hệ thống i-ActivSense như: cảnh báo điểm mù BSM, camera360, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe RCTA, cảnh báo lệch làn LDWS và hỗ trợ giữ làn LAS.
Ngoài ra, một số các tính năng an toàn tiên tiến thuộc hệ thống i-ActivSense trong gói tùy chọn cao cấp của bản Premium bao gồm: hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau, điều khiển hành trình tích hợp radar, hệ thống cảnh báo người lái tập trung DDA và hỗ trợ phanh thông minh SBS.
Ngoài các trang bị tiện nghi nội thất thì hệ thống an toàn cho xe chính là điểm thể hiện sự khác biệt rõ nhất khi so sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium. Có thể thấy rằng hệ thống an toàn trên bản 2.0 Premium vượt trội hơn hẳn so với bản 2.0 Luxury.
Vậy nên mua Mazda 6 2.0 hay 2.0 Premium?
Mazda 6 bản 2.0 Luxury tương đối tốt với thiết kế sang trọng. Các trang bị tiện nghi đa dạng và khả năng vận hành mạnh mẽ, chính xác cùng hàng loạt tính năng an toàn hiện đại.
Tuy nhiên, có thể thấy rằng chỉ cần cố gắng thêm 60 triệu VND là khách hàng đã có thể nhận về nhiều tính năng hiện đại với trang bị nội thất và trang bị an toàn. Theo nội dung so sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium trên đây, có thể thấy rằng với 60 triệu đồng thêm để chọn bản 2.0 Premium là điều hoàn toàn xứng đáng.
Để được nhận báo giá, khuyến mãi chi tiết tại các chi nhánh showroom, mời bạn đọc liên hệ tới hotline của xe hay Việt Nam 0907181192, các chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn trực tiếp nhiệt tình nhất. Chúc bạn lái xe bình an!