Trang chủ / So sánh xe / So sánh Hyundai / So sánh Tucson và Santafe 2024 – 2 chiếc SUV nhà Hyundai 

So sánh Tucson và Santafe 2024 – 2 chiếc SUV nhà Hyundai 

5/5 - (56 bình chọn)


Tucson và Santafe 2024 là hai mẫu crossover rất ăn khách của Hyundai tại nhiều thị trường trong đó có thị trường Việt Nam. Cả hai xe luôn thuộc top đầu những mẫu xe bán chạy nhất phân phúc trong thời gian gần đây. Vậy đâu là mẫu crossover đáng mua hơn cả, hãy cùng xehayvietnam.com tìm hiểu ở bài viết so sánh Tucson và Santafe dưới đây.

So sánh Tucson và Santafe về mức giá bán 

So sánh Tucson và Santafe
So sánh Tucson và Santafe

Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:

Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666

 

Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử

Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192

Hyundai Tucson được phân phối với 4 phiên bản (3 xăng, 1 dầu) với mức giá từ 845 – 1.060 triệu đồng. Mặc dù được định vị ở phân khúc cao hơn nhưng mẫu SUV hạng D cùng nhà là Hyundai SantaFe, có mức giá chênh lệch không quá nhiều so với “đàn em”. Santafe bản tiền nhiệm có 6 phiên bản, tuy nhiên hiện nay có hai bản đã dừng bán đó là bản 2.4 Xăng đặc biệt và bản 2.2 Dầu đặc biệt. Vậy nên lợi thế cạnh tranh về số lượng phiên bản để khách hàng lựa chọn hiện đang ngang bằng nhau. Santafe hiện được cung cấp 4 phiên bản cùng 2 biến thể động cơ chạy  xăng và dầu có mức giá từ 1,03 – 1,36 tỷ đồng.

🔰 So sánh Tucson và Santafe về mức giá bán (Đơn vị tính: triệu đồng)
⭐️ Hyundai Tucson ⭐️ Hyundai Santafe
2.0 Xăng Tiêu chuẩn 845  2.5 Xăng 1.03 
2.0 Xăng Đặc biệt 955  2.2 Dầu 1.13 
1.6 Turbo HTRAC 1.055  2.5 Xăng cao cấp 1.26 
2.0 Dầu Đặc biệt 1.060  2.2 Dầu cao cấp 1.36 

Xem thêm:

>>> SO SÁNH EVEREST VÀ SANTAFE 2024 – NÊN MUA SUV MỸ HAY HÀN?

>>> 1 TỶ MUA XE GÌ SANG TRỌNG, ĐÁNG MUA NHẤT 2024 ?

>>> SO SÁNH TUCSON VÀ PEUGEOT 3008 2024 – NÊN CHỌN XE NÀO?

So sánh ngoại thất của Tucson và Santafe

So sánh Tucson và Santafe - ngoại thất xe
So sánh Tucson và Santafe – ngoại thất xe
🔰 So sánh Tucson và Santafe về kích thước xe 
⭐️ Hyundai Tucson ⭐️ Hyundai Santafe
🔰 Kích thước DxRxC (mm) 4.475 x 1.850 x 1.660 4.785 x 1.900 x 1.730
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) 2.670 2.765
🔰 Khoảng sáng gần (mm) 172 185
🔰 Bán kính tối thiểu (m) 5,3 6
🔰 Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) 1.435/2.020 1.694 / 2210
🔰 Bình nhiên liệu (lít) 62 71
🔰 Khoang hành lý (lít) 585/1.695 130/547/1.625
🔰 Kích thước lốp (inch) 17-19 18-19

Được định vị ở phân khúc cao hơn nên Hyundai Santafe nhỉnh hơn “đàn em” Tucson về phần lớn thông số kích thước từ chiều DxRxC cho đến chiều dài của trục cơ sở, khoảng sáng gầm, và dung tích bình xăng…

Tuy nhiên, Tucson lại nổi bật với trọng lượng nhẹ, bán kính vòng quay tối thiểu nhỏ và dung tích khoang hành lý chứa đồ có phần “hào phóng” hơn

So sánh Tucson và Santafe – Thiết kế đầu xe

Hyundai Tucson được phân phối tại thị trường xe Việt Nam với ngôn ngữ thiết kế Điêu khắc dòng chảy 2.0 “Fluidic Sculpture”. Đặc điểm nhận dạng đó là thiết kế lưới tản nhiệt Cascading kiểu tựa thác nước.

Phần đầu xe vẫn trang bị những tiện ích hiện đại như cụm đèn pha dạng LED tích hợp 5 tinh cầu thủy tinh vuốt mỏng. Cùng đèn ban ngày dạng LED và đèn sương mù ở  cả 4 phiên bản. Đèn pha còn được trang bị công nghệ đèn pha tự động và đèn chiếu góc trên 3 bản cao cấp hơn, trong khi đó phiên bản tiêu chuẩn chỉ trang bị đèn pha Halogen

So sánh Tucson và Santafe - thiết kế đầu xe
So sánh Tucson và Santafe – thiết kế đầu xe

Dù chỉ là phiên bản nâng cấp (facelift) của thế hệ thứ 4, Hyundai Santafe 2024 vẫn được chú trọng cập nhật nhiều về mặt diện mạo, đơn cử là ở phần đầu của xe. Xe có lưới tản nhiệt lớn hơn trước và tạo cảm giác mở rộng bề ngang thân xe, lấn sang phần cụm đèn. Dải đèn LED chạy ban ngày hình chữ T, đặt và nối liền với cụm đèn pha ở dưới, tạo một cảm giác mới mẻ và liền mạch.

So sánh Tucson và Santafe – Thiết kế thân xe

Ở hai bên thân xe, Tucson vẫn duy trì các đường gân dập nổi thiết kế theo phương ngang và vuốt lên trên. Tạo cho xe một dáng hướng tự nhiên về phía trước rất thể thao. Trang bị thân xe vẫn đầy đủ như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, tính năng sấy gương.

Hyundai Tucson bản tiêu chuẩn vẫn dùng la-zăng hợp kim 17 inch, đi kèm bộ lốp 225/60R17. Phiên bản đặc biệt Tucson được trang bị la-zăng hợp kim 18 inch lớn hơn, đi kèm lốp 225/55R18. Riêng phiên bản Tucson 1.6 T-GDi được trang bị la-zăng hợp kim 19 inch, đi kèm với lốp 245/45R19.

Ở phần hông của Hyundai Santafe có điểm nhấn lớn nhất là các đường gân dập nổi và bộ la-zăng 19 inch đa chấu có thiết kế cầu kỳ và đẹp mắt. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tùy chọn nhiều kích cỡ và thiết kế khác cho phần mâm xe. Giống với đàn em Tucson, Santafe cũng được trang bị gương chiếu hậu chỉnh –  gập điện và được tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương.

So sánh Tucson và Santafe – Thiết kế đuôi xe

So sánh Tucson và Santafe - Thiết kế đuôi xe
So sánh Tucson và Santafe – Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe của Tucson vẫn sở hữu thiết kế thon gọn, nhưng nhiều chi tiết lại có phần rườm rà. Cụm đèn hậu dạng LED mang lại vẻ hiện đại cho phía sau chiếc xe, trong khi ăng ten dạng vây cá và đuôi lướt gió mang lại vẻ thể thao. Riêng phiên bản mạnh mẽ nhất là Tucson 1.6 T-GDi được trang bị thêm ống xả kép, cho hiệu suất tối ưu hơn.

Ở phía sau của Santafe là cụm đèn hậu được nâng cấp đồ họa 3D mới với dải  LED nối liền bắt kịp theo xu hướng của nhiều mẫu xe sang. Ngoài ra ở phần dưới của cửa sau cũng xuất hiện thêm một dải LED đỏ và một chiếc ăng ten vây cá mập ở bên trên.

So sánh nội thất của Tucson và Santafe

Ngoài kích thước, cả hai mẫu xe này có nhiều nét tương đồng về thiết kế ngoại thất. Hãy tiếp tục so sánh Tucson và Santafe về phần nội thất của hai mẫu Crossover  nhà Hyundai này.

Tucson và Santafe – Khoang lái

Không gian nội thất của Tucson 2024 vẫn duy trì được sự rộng rãi kể từ khi ra mắt vào 2019. Bên cạnh đó cách bố trí khoang lái theo nguyên lý thiết kế HMI mang lại sự hiện đại, đậm chất công nghệ cho phần nội thất xe.

Nổi bật ở trung tâm bảng tablo chính là thiết kế màn hình nổi Fly-Monitor, một thiết kế đang rất thịnh hành và được ưa chuộng trên các dòng xe hạng sang hiện nay. Đặc biệt là phong cách phối 2 tông màu cho nội thất, đem lại phong cách sang trọng, nhưng cũng khiến cho không gian bên trong xe thêm phần ưa nhìn.

Vô lăng của Tucson 2024 vẫn duy trì thiết kế 3 chấu bọc da, có thêm điểm nhấn mạ bạc. Phiên bản tiêu chuẩn của Tucson có vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh, bộ đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh 4 hướng. Trong khi các phiên bản cao cấp hơn có vô lăng được tích hợp thêm điều khiển hành trình cruise control.

Đồng hồ lái của Tucson 2024 vẫn duy trì thiết kế 2 cụm đồng hồ analog đối xứng qua màn hình đa thông tin lớn 4,2 inch. Đèn nền màu trắng siêu sáng cũng giúp người cầm vô lăng quan sát tốt hơn khi lái xe dưới trời nắng.

So sánh Tucson và Santafe - nội thất
So sánh Tucson và Santafe – nội thất

Tại thời điểm ra mắt cách đây 4 năm, khoang nội thất của Santafe được nhiều người đánh giá là đẹp nhất phân khúc xe 7 chỗ. Cho đến nay, hãng xe Hàn tiếp tục nâng tầm trải nghiệm của khách hàng. Tổng thể phần tablo của Hyundai Santafe vẫn được thiết kế dạng 3 tầng, trải dài theo phương ngang tạo nên kết cấu khung vòm liền mạch. Khu vực này sử dụng chất liệu chủ yếu da mềm, nhựa cao cấp và mạ chrome. Để nổi bật hơn, hãng xe này đã kết hợp hai tông màu đen và nâu da bò tinh tế.

Santafe được trang bị vô-lăng 3 chấu bọc da, có lỗ thông khí, cho cảm giác cầm đầm tay. Các phím bấm tích hợp có đàm thoại rảnh tay, nút âm lượng, cruise control, cảnh báo chệch làn và hai lẫy chuyển số phía sau vô lăng.

Cụm đồng hồ của xe trên 2 phiên bản tiêu chuẩn là dạng analog, kết hợp cùng 1 màn hình TFT ở chính giữa. Còn trên các bản cao cấp, Hyundai sử dụng màn hình digital 12,3 inch có thể thay đổi màu nền theo chế độ lái.

So sánh Tucson và Santafe – Ghế ngồi và khoang hành lý

Ghế ngồi trên Tucson được bọc da tiêu chuẩn, ghế lái chỉnh điện 10 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Riêng các phiên bản Đặc biệt, xe được trang bị ghế phụ chỉnh điện 8 hướng. Chính giữa hai ghế trước, Tucson được trang bị hộc đồ trung tâm có bệ tựa tay cho người lái và hành khách.

Hàng ghế sau xe vẫn được đánh giá khá cao khi có thể gập phẳng theo tỷ lệ 60:40, điều chỉnh góc ngả lưng, giúp các hành trình dài được thoải mái hơn. Các tiện ích dành cho hành khách phía sau còn có tựa tay tích hợp giá để cốc, cùng 3 tựa đầu.

So sánh Tucson và Santafe - ghế ngồi
So sánh Tucson và Santafe – ghế ngồi

Ghế ngồi của Hyundai Santafe 2024 vẫn giữ nguyên giống bản tiền nhiệm. Chất liệu da, phần lưng được thêu hoạ tiết quả trám mang đến cảm giác sang trọng, đẳng cấp. Khách hàng có 2 tùy chọn màu ghế là đen hoặc phối màu đỏ mận – đen.

Ở hàng ghế đầu, ghế lái của tất cả phiên bản cao cấp chỉnh điện 8 hướng, nhớ 2 vị trí và tính năng sưởi/làm mát. Trong khi đó, các bản thấp thì ghế phụ chỉnh cơ và không có sưởi/làm mát.

Hàng ghế giữa có không gian rất rộng rãi cho cả 3 người lớn chiều cao 1m75 – m8. Ở giữa có bệ tỳ tay kèm hộc để đồ, ghế có thể trượt tiến/lùi hoặc gập phẳng khi cần mở rộng thể tích khoang hành lý.

Dù bản cập nhật mới của Santafe có kích thước lớn hơn nhưng chiều dài cơ sở giữ nguyên, không gian hàng ghế thứ 3 không có thay đổi so với phiên bản cũ. Hàng ghế này cũng có thể gập phẳng như hàng ghế giữa, gia tăng dung tích để đồ.

Hyundai Tucson 2024 vẫn duy trì dung tích khoang hành lý lên tới 585 lít, khi gập gọn hàng ghế thứ 2, dung tích sẽ mở rộng lên đến 1.695 lít, tương đối dư thừa cho nhu cầu chuyên chở thông thường. Trên các phiên bản Đặc biệt và bản 1.6 T-GDi, nhà sản xuất còn trang bị tấm chắn khoang hành lý, giúp người dùng có sự riêng tư khi sử dụng xe.

Trên Santafe, khi sử dụng cả 3 hàng ghế, thể tích khoang hành lý của sẽ là 130 lít, chỉ vừa được 3 vali cỡ nhỏ. Tuy nhiên, nếu chỉ chở 5 người và gập phẳng hàng ghế thứ ba, người dùng sẽ có thêm không gian, đạt 547 lít và lên đến 1.625 lít khi gập cả hai hàng ghế sau lại.

So sánh Tucson và Santafe – Trang bị nội thất 

So sánh Tucson và Santafe - trang bị nội thất
So sánh Tucson và Santafe – trang bị nội thất

All New Hyundai Tucson trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 10.25inch cho tất cả phiên bản. Màn hình tích hợp sẵn ứng dụng kết nối và đồng bộ hoá với điện thoại thông minh như Apple Carplay/ Android Auto. Dàn âm thanh 8 loa Bose cao cấp, riêng với bản tiêu chuẩn, xe dùng 6 loa thường.

Hệ thống làm mát là điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió riêng ở hàng ghế sau, điều khiển điều hoà được chuyển sang cảm ứng. Bên cạnh đó, Tucson cũng được trang bị sạc không dây chuẩn Qi và cốp điện thông minh, riêng bản 1.6 Turbo còn có cửa sổ trời panorama. 

Trang bị tiện nghi ở tất cả phiên bản Santafe 2024 có sử dụng màn hình giải trí 10,25inch, đặt nổi trên táp-lô trung tâm, hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple Carplay kèm định vị dẫn đường tiện lợi.

Bên cạnh đó, cả 4 phiên bản của Hyundai Santafe đều trang bị hệ thống 10 loa. Hệ thống làm mát của Santafe 2024 là điều hòa tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió hai hàng ghế sau. Đặc biệt, cửa gió ở hàng ghế thứ ba có nút chỉnh độc lập với hệ thống chính.

So sánh về động cơ của Tucson và Santafe

Hyundai Tucson 2024 mang tới 3 tùy chọn cho động cơ xe gồm động cơ xăng Nu 2.0MPI, động cơ xăng 1.6T-Gdi Turbo và động cơ dầu 2.0R CRDi e-VG. Hyundai Tucson 2024 là mẫu crossover hạng C duy nhất cung cấp phiên bản động cơ dầu, khá hấp dẫn trong phân khúc.

So sánh Tucson và Santafe - động cơ xe
So sánh Tucson và Santafe – động cơ xe

Người anh Hyundai Santafe cũng cung cấp hai loại động cơ xăng và dầu là động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5 (G4KM) và động cơ dầu Smartstream D2.2 (D4HE), các thông số so sánh Tucson và Santafe về động cơ được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây.

🔰  So sánh Tucson và Santafe về động cơ xe 
⭐️ Hyundai Tucson ⭐️ Hyundai Santafe
🔰 Động cơ – Xăng Nu 2.0MPI

– Xăng 1.6T-Gdi Turbo

– Dầu 2.0R CRDi e-VG

– Xăng Smartstream Theta III 2.5 (G4KM)

– Dầu Smartstream D2.2 (D4HE)

🔰 Công suất (mã lực) 153 – 182 180 – 202
🔰 Mô-men xoắn (Nm) 192 – 400 232 – 441
🔰 Hộp số 6AT – 7AT 6AT – 8DCT
🔰 Hệ dẫn động FWD FWD
🔰 Mức độ tiêu thụ xăng

(lít/100km)

6,4 – 8,7 6,9 – 9,3

Với hai mẫu xe cùng xuất phát từ một thương hiệu, hầu như tất các mẫu xe được định vị cao hơn đều sở hữu hệ thống truyền động vượt trội hơn. Khi so sánh Tucson và Santafe, Hyundai Santafe cũng không phải là một ngoại lệ, Santafe không chỉ những sở hữu động cơ mạnh mẽ, phiên bản máy dầu của Santafe còn được trang bị hộp số ly hợp kép 8 cấp cho trải nghiệm lái xe tốt hơn so với số tự động thường.

So sánh trang bị an toàn của Tucson và Santafe

So sánh Tucson và Santafe - trang bị an toàn
So sánh Tucson và Santafe – trang bị an toàn

 

🔰 So sánh Tucson và Santafe về trang bị an toàn 
⭐️Tucson 2.0L dầu Đặc biệt  ⭐️Santafe 2.2 dầu Cao cấp 
🔰 Hệ thống phanh ABS, EBD và BA 
🔰 Kiểm soát lực kéo TCS
🔰 Ổn định thân xe VSM
🔰 Cân bằng điện tử ESC
🔰 Khởi hành ngang dốc
🔰 Hỗ trợ xuống dốc
🔰 Túi khí 6
🔰 Camera  360 độ 360 độ 
🔰 Cảm biến  Trước sau Trước sau 
🔰 Khoá an toàn thông minh Không Có 
🔰 Tránh va chạm người đi bộ Có  Có 
🔰 Hiển thị điểm mù trên màn hình Có 
🔰 Hỗ trợ giữ làn đường

Có thế thấy cả hai mẫu crossover nhà Hyundai đều sở hữu các trang bị an toàn tiêu chuẩn của phân khúc như ABS, EDB, BA, TCS… Tuy nhiên, Hyundai Santafe vẫn nhỉnh hơn khi được trang bị thêm khoá an toàn thông minh.

Xem thêm:

Bảng giá xe Hyundai Tucson: Khuyến mãi, trả góp ô tô, thông số mới nhất

Hyundai SantaFe Giá Xe Lăn Bánh, Khuyến Mãi, Trả Góp Ô tô

Nên chọn mua xe Tucson hay Santafe?

Với mức giá chênh lệch khoảng hơn 200 triệu đồng cho các phiên bản tương ứng, Hyundai Santafe thể hiện rõ sự vượt trội là một chiếc crossover 7 chỗ rộng rãi. Cùng khối động cơ mạnh mẽ hơn cùng nhiều công nghệ tiện nghi, trang bị an toàn bậc nhất trong phân khúc.

Tuy nhiên cũng không thể đánh giá thấp người em Hyundai Tucson khi doanh số luôn thuộc top đầu trong phân khúc crossover hạng C. Nếu cần mua một chiếc crossover 5 chỗ với thiết kế đẹp, cảm giác lái mượt mà và nhiều trang bị an toàn, tiện nghi. Và đặc biệt nếu không quan tâm đến số lượng ghế ngồi thì Hyundai Tucson vẫn rất sáng giá, với kích thước nhỏ gọn và linh hoạt.

Các câu hỏi thường gặp:

Q2: Tucson và Santa Fe khác nhau như thế nào về kích thước?

A2: Tucson thường nhỏ hơn Santa Fe về kích thước. Tucson có kích thước nhỏ gọn hơn và phù hợp cho di chuyển trong đô thị, trong khi Santa Fe có kích thước lớn hơn và mang tính chất gia đình.

Q3: Tucson và Santa Fe khác nhau về giá cả?

A3: Giá cả của Tucson và Santa Fe có thể thay đổi tùy theo phiên bản, năm sản xuất và các tùy chọn trang bị. Tuy nhiên, thông thường, Santa Fe có xuất phát giá cao hơn so với Tucson do kích thước lớn và các tính năng cao cấp hơn.

Q4: Các phiên bản động cơ của Tucson và Santa Fe có gì khác biệt?

A4: Cả Tucson và Santa Fe đều có sự đa dạng về phiên bản động cơ. Tuy nhiên, Santa Fe thường có những tùy chọn động cơ mạnh mẽ hơn và công suất lớn hơn so với Tucson.

Q5: Tucson và Santa Fe có gì giống và khác nhau về thiết kế?

A5: Cả Tucson và Santa Fe đều có thiết kế hiện đại và thể thao theo phong cách của Hyundai. Tuy nhiên, Santa Fe thường có vẻ ngoài mạnh mẽ hơn và có thể mang đến cảm giác cao cấp hơn với nhiều chi tiết thiết kế đặc biệt.

Q6: Tucson và Santa Fe có khả năng vận hành và xử lý như thế nào?

A6: Cả Tucson và Santa Fe đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản của Hyundai và cung cấp khả năng vận hành và xử lý ổn định. Tuy nhiên, do kích thước và trọng lượng khác nhau, Santa Fe có thể có khả năng vận hành ổn định và xử lý tốt hơn.

Q7: Tucson và Santa Fe có sự khác biệt như thế nào về không gian nội thất?

A7: Santa Fe thường có không gian nội thất rộng rãi hơn so với Tucson, đặc biệt là về hàng ghế sau và khoang hành lý. Santa Fe cũng thường có nhiều tùy chọn trang bị và tiện nghi cao cấp hơn trong cabin.

Để biết thêm những thông tin chi tiết về khuyến mãi đang được áp dụng tại Showroom gần nhất. Mời bạn liên hệ với hotline của xehayvietnam.com là 0933272105, các chuyên viên sẽ hỗ trợ bạn miễn phí một cách nhiệt tình. Chúc bạn vạn dặm bình an!

Xem thêm: So sánh Hyundai Santafe và các dòng xe khác

Xem thêm: So sánh Hyundai Tucson và các dòng xe khác

Thanh Xehay là Kỹ sư Công nghệ Ô tô của Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp.HCM, Chuyên gia về Ô tô và Marketing với 10 năm Kinh nghiệm trong Nghề kinh doanh xe hơi. Hiện Thanh Xehay là Founder & CEO của Công ty TNHH Xe Hay Việt Nam & Website Xehayvietnam.com – Chuyên Trang Thông tin về thị trường Ô tô Việt Nam 2024.

Bài viết

Cùng chuyên mục

      top 5 xe mitsubishi 7 cho dang mua nhat

      Top 5 Xe Mitsubishi 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 5 xe Mitsubishi 7 chỗ nên mua năm Dòng xe Giá xe Mitsubishi Xpander 560 triệu đồng Mitsubishi ...

      xe suzuki 7 cho

      Top 3 Xe Suzuki 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 3 xe Suzuki 7 chỗ nên mua năm Loại xe Giá bán Suzuki Grand Vitara 517 triệu đồng. ...

      top 6 xe mercedes 7 cho dang mua nhat

      Top 6 Xe Mercedes 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 6 xe Mercedes 7 chỗ nên mua năm Mercedes GLB 200 AMG 2.089.000.000 VNĐ Mercedes GLB 35 4MATIC ...

      top 10 xe hyundai 7 cho dang mua nhat

      Top 6 Xe Hyundai 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 6 xe Hyundai 7 chỗ nên mua năm Dòng xe Giá bán Hyundai SantaFe 1.030.000.000 đến 1.340.000.000 VNĐ ...

      top 10 xe toyota 7 cho dang mua nhat

      Top 10 Xe Toyota 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 10 xe Toyota 7 chỗ nên mua năm Toyota Sequoia Toyota Highlander Toyota Sienna Toyota Land Cruiser Prado Toyota Land ...

      top 10 xe kia 7 cho dang mua nhat

      Top 10 Xe Kia 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 10 xe KIA 7 chỗ nên mua năm KIA Carnival 1.159 – 1.759 tỷ đồng. KIA Sorento 964 ...

      384 562x400 1

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Hà Tĩnh Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 38 ở Hà Tĩnh theo đối chiếu với Bảng ký ...

      bien so xe da nang 3

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đà Nẵng Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 43 ở Đà Nẵng theo đối chiếu với Bảng ký ...

      Bien so xe 47 o dau thuoc tinh nao dang ky xe tinh dak lak

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Lắk Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 47 ở Đắk Lắk theo đối chiếu với Bảng ký ...

      dau gia bien so dep 1691063843649238060284 36 0 535 799 crop 1691063886020955870993

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Nông Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 48 ở Đắk Nông theo đối chiếu với Bảng ký ...

      0933272105
      .
      DMCA.com Protection Status