Cuộc đối đầu giữa Mazda 2 và Honda City trong phân khúc sedan hạng B chưa khi nào ngừng lại. Khi mà từ trước đến nay mỗi xe đều có những ưu điểm riêng của mình, khiến cho khách hàng rất khó lựa chọn. Bài viết này, xe hay Việt Nam sẽ so sánh Mazda 2 và Honda City để giúp bạn đọc có cái nhìn rõ nét hơn. Và đưa ra được lựa chọn quyết định mua xe phù hợp nhất với mình.
Giới thiệu chung Mazda 2 và Honda City
Trước khi So sánh Mazda 2 và Honda City chúng ta hãy cùng tìm hiểu những thông tin chung nhất về hai mẫu xe hạng B này.
Mazda 2 có mặt tại thị trường Việt Nam từ 2015 và nhanh chóng thu hút được sự chú ý của đông đảo người dùng. Mazda 2 sở hữu ngôn ngữ thiết kế Kodo nổi tiếng của Mazda, cùng với động cơ SkyActiv cho khả năng vận hành bền bỉ.
Trước đây, xe này được Thaco Trường Hải lắp ráp và phân phối trong nước nhưng hiện nay đã chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Về Honda City, đây là mẫu xe toàn cầu của Honda và có mặt tại Việt Nam từ 2013. Honda City luôn có doanh số lớn trong phân khúc sedan hạng B, thường xuyên lọt Top 10 các mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam.
Giống Mazda 2, Honda City cũng mang điểm mạnh về thiết kế thể thao và khả năng vận hành mạnh mẽ, cảm giác lái tốt. Hiện nay Honda City 2024 là thế hệ thứ 5 và được lắp ráp trực tiếp trong nước.
Xem thêm:
Bảng Giá xe Mazda 2: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
Bảng giá xe Honda City: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
So sánh Mazda 2 và Honda City về giá bán
So sánh Mazda 2 và Honda City về giá bán, không có sự chênh lệch quá lớn tuy nhiên với Mazda 2 thì khách hàng có nhiều lựa chọn hơn với mức giá chỉ từ 509 triệu VND, cụ thể:
Giá xe Mazda 2
Mẫu xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh TP. Hồ Chí Minh |
Mazda 2 sedan | 1.5 Premium | 649 | 749 | 736 |
1.5 Luxury | 599 | 693 | 681 | |
1.5 Deluxe | 545 | 632 | 621 | |
1.5 AT | 509 | 592 | 582 |
Bảng giá bán Honda City
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh TP HCM | Giá lăn bánh các tỉnh |
City 1.5 (G) | 559 | 618 | 612 | 594 |
City 1.5 Top (L) | 599 | 660 | 654 | 636 |
>>> Mời bạn tham khảo thêm các mẫu xe khác cùng phân khúc giá:
- 500 TRIỆU MUA XE GÌ TỐT, TOP XE ĐÁNG MUA NHẤT 2024 TRONG TẦM GIÁ
- 600 TRIỆU MUA XE GÌ TỐT, GIÁ MỀM NHẤT 2024? THAM KHẢO NGAY!
So sánh Mazda 2 và Honda City về ngoạt thất
Để tìm hiểu sự khác biệt khi So sánh Mazda 2 và Honda City, chúng ta sẽ đi vào so sánh chi tiết hơn về phần ngoại thất.
So sánh Mazda 2 và Honda City – ngoại thất | ||
Kích thước trọng lượng | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Kích thước tổng thể
Dx Rx C (mm) |
4320 x 1695 x 1470 | 4440 x 1694 x 1477 |
Chiều dài cơ sở | 2570 | 2600 |
Khoảng sáng gầm xe | 143 | 135 |
Bán kính quay vòng | 4.7 | 5.61 |
Trọng lượng không tải | 1060 kg | 1124kg |
Trọng lượng toàn tải | 1528 kg | 1530 kg |
Khoang hành lý | 440 L | 536 L |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
So sánh Mazda 2 và Honda City về kích thước thì Honda City có các thông số nhỉnh hơn. Tuy không quá nhiều nhưng điều này sẽ mang lại sự rộng rãi hơn so với đối thủ của mình.
Thiết kế đầu xe
Mazda 2 có ngoại thất đẹp mắt và nổi bật với ngôn ngữ thiết kế lừng danh Kodo của Mazda. Xe sở hữu lưới tản nhiệt có kích thước lớn, viền được mạ crom sáng bóng, và đèn pha công nghệ LED mở rộng sang 2 bên.
Honda City được áp dụng ngôn ngữ thiết kế “Exciting H Design” có tính năng động và thể thao. Đầu xe có đôi cánh Solid Wings mạ crôm to bản quen thuộc. Đi kèm với đó là những đường dập nổi khỏe khoắn. Nổi bật ở chính giữa đầu xe là logo chữ H của nhà Honda. Đèn pha của City được thiết kế góc cạnh, kết hợp với đèn sương mù Halogen, LED hay full-LED tùy thuộc vào phiên bản xe.
Thiết kế thân xe
So sánh Mazda 2 và Honda City về phần thiết kế thân xe, hai đối thủ trong phân khúc xe hạng B này tương đối giống nhau.
Mazda 2 có gương chiếu hậu chỉnh điện, đèn báo rẽ, mâm lazang 16inch kiểu 8 chấu kép trẻ trung.
Tương tự, Honda City cũng sở hữu bộ la-zăng hợp kim kích thước 16inch và tay cửa mạ crôm cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu xe có khả năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ an toàn.
Thiết kế đuôi xe
Khi So sánh Mazda 2 và Honda City về thiết kế đuôi xe, có thể thấy rằng Honda City có phần nhỉnh hơn nhờ thiết kế thể thao, trẻ trung và thanh thoát.
Thiết kế phần đuôi xe Mazda 2 tuy đã tăng chiều dài lên tới 20cm, nhưng vẫn được đánh giá là khá ngắn. Chưa thực sự toát lên được sự thanh thoát so với các đối thủ trong phân khúc sedan hạng B nói chung và Honda City nói riêng. Bù lại thì nhà sản xuất đã thiết kế đầu xe có xu hướng cao hơn bản tiền nhiệm, cụm đèn hậu kéo dài trông thanh mảnh hơn.
Do chiều rộng tăng, chiều cao giảm nên phần đuôi xe Honda City mới trông khá cân đối. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu dạng LED hoàn toàn mới theo phong cách nổi 3D. Trong đó ấn tượng nhất chính là dải đèn LED đa chiều màu đỏ bọc dưới uốn lượn gân guốc trông rất thể thao, ngoài ra xe còn được trang bị cánh gió và Ăng ten vây cá mập.
So sánh về trang bị ngoại thất
So sánh Mazda 2 và Honda City phần trang bị ngoại thất | ||
Trang bị | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Đèn xe | Đèn công nghệ LED, tự động bật tắt.
Tự động cân bằng góc chiếu |
LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | Có |
Gạt mưa | Tự động | Gián đoạn, thời gian điều chỉnh |
Đèn đuôi xe | LED | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp xinhan báo rẽ | Chỉnh/gập điện, tích hợp xinhan báo rẽ |
La-zăng | 185/60R16 | 185/55R16 |
Trang bị khác | Cánh lướt gió phần đuôi xe | Ăng-ten vây cá mập
Tay nắm cửa trước cảm biến |
So sánh phần nội thất
So sánh Mazda 2 và Honda City phần nội thất | ||
Nội thất và tiện nghi | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Vô lăng được bọc da, tích hợp với núm điều khiển âm thanh | Có | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Số loa được trang bị | 6 | 8 |
Màn hình | Màn hình màu TFT | Màn cảm ứng 6.8 inch |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth, Đầu DVD 1 đĩa, MP3 và Radio | Có | Có |
Điều hòa tự động | Có | Có |
Kính cửa chỉnh điện | Có | Có |
Kính lái tự động lên xuống, chỉnh bằng 1 chạm | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Hàng ghế sau gập tỷ lệ 60:40 | Có | Có |
So sánh Mazda 2 và Honda City về không gian nội thất, Honda City có chiều dài cơ sở vượt trội hơn Mazda 2. Bởi vậy mà không gian nội thất bên trong cũng rộng rãi và thoải mái hơn.
Về thiết kế nội thất thì Mazda 2 lại có phần vượt trội hơn bởi được chăm chút tỉ mỉ, sang trọng so với tính thực dụng và trung tính của Honda City.
Tablo và vô lăng
Nội thất Mazda 2 được thiết kế xoay quanh người dùng, nhằm mang đến sự thuận tiện nhất cho người cầm lái. Khu vực tablo được thiết kế với 2 tầng đơn giản, điểm nhấn là 2 cụm cửa gió điều hòa được nối với nhau bởi một dải ngang nằm gọn trong bảng tablo.
Bảng taplo trên Honda City thế hệ mới được thiết kế theo phong cách thể thao xen lẫn chút thanh lịch với cổng gió điều hòa đặt dọc được sơn đen nam tính. Đặc biệt hơn, bản City RS cao cấp nhất sẽ được hãng viền crom các cửa gió điều hòa, may chỉ đen dọc theo tablo và ghế ngồi.
Cả 2 xe đều có vô-lăng được bọc da, ba chấu thể thao, có thể chỉnh 4 hướng, và tích hợp nút bấm tiện ích và chìa khóa thông minh. Trên vô lăng của Honda City còn có lẫy chuyển số giúp tài xế dễ dàng khởi động hộp số vô cấp CVT.
Ghế ngồi
Ghế ngồi của Mazda 2 có sự ưu việt hơn khi sử dụng ghế bọc da, điểm xuyết chỉ khâu đỏ nổi bật, Còn Honda City vẫn sử dụng chất liệu bọc ghế là nỉ.
Ghế trước của cả 2 xe đều có khả năng chỉnh cơ, ghế lái của Honda City điều chỉnh 4 hướng, còn Mazda 2 có thể chỉnh 6 hướng.
Hàng ghế sau của Mazda 2 được trang bị tựa đầu có thể tùy chỉnh theo chiều cao của người ngồi, còn ghế trên Honda City chỉ là loại cố định. Ngoài ra hàng ghế sau của cả 2 mẫu xe này đều có khả năng gập với tỷ lệ 60:40.
Khoang hành lý
So sánh Mazda 2 và Honda City về dung tích hành lý thì Honda City nổi trội hơn hẳn. Với khoang chứa đồ là 536L, được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc. Trong khi Mazda 2 sedan có dung tích khoang hành lý là 440 lít. Tuy nhiên người dùng vẫn có thể gập hàng ghế sau của Mazda 2 để tăng thêm diện tích để đồ.
Tiện nghi giải trí
Có phần hơi thua kém Mazda 2 về thiết kế nội thất hay ghế ngồi. Bù lại Honda City 2024 lại vượt trội hơn hẳn đối thủ của mình khi có cửa gió điều hòa cho hàng ghế hành khách.
So sánh Mazda 2 và Honda City về các tiện nghi giải trí đa phương tiện thì cả 2 mẫu xe có nhiều sự tương đồng, đáp ứng nhu cầu sử dụng cơ bản của hành khách. Gồm có radio AM/FM, CD/MP3, cổng kết nối USB hay AUX. Với hệ thống âm thanh, Honda City được trang bị 8 loa, còn Mazda 2 là 6 loa. Ngoài ra còn có chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động và điều hòa tự động.
Mazda 2 có thêm hệ thống Mazda Connect, nút điều khiển trung tâm và màn hình 7inch kết nối Bluetooth. Về Honda City lại có tính năng mở cốp xe tự động bằng nút bấm trên chìa khóa.
So sánh Mazda 2 và Honda City – Động cơ
So sánh Mazda 2 và Honda City về động cơ hoạt hoạt động | ||
Động cơ – Hộp số | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Kiểu | Xăng SkyActiv | SOHCi-VTEC |
Loại | 4 xylanh thẳng hàng, trục cam kép và 16 van biến thiên | 4 xi lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1496cc | 1497cc |
Công suất tối đa | 109hp/6000 rph | 118hp/6600 rph |
Mô men xoắn tối đa | 141Nm/4000 rpm | 145Nm/4600 rpm |
Hệ thống khởi động/ dừng động cơ thông minh | Có | Có |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Số vô cấp CVT, công nghệ Earth Dreams Technology |
Có thể thấy rằng khi So sánh Mazda 2 và Honda City về sức mạnh vận hành. Cả 2 đối thủ này không có quá nhiều chênh lệch, Honda City có công suất 118 mã lực còn Mazda 2 đạt 109 mã lực.
So sánh trang bị an toàn
So sánh Mazda 2 và Honda City – Trang bị an toàn | ||
Trang bị | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Hệ thống phanh | Chống bó phanh cứng ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh gấp |
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh gấp |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống chống trượt | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khóa cửa tự động | Có | Không |
Cảm biến và camera lùi | Cảm biến lùi Camera lùi | Cảm biến lùi (4 mắt)
Camera lùi 3 góc quay |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Không |
Điều khiển hành trình | Có | Có |
Túi khí an toàn | 6 túi khí | 6 túi khí |
Trang bị khác | Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
Mã hóa chìa khóa chống trộm Hệ thống cảnh báo chống trộm Khóa cửa tự động khi rời chìa khóa khỏi vùng cảm biến |
Hệ thống điều khiển hành trình
Mã hóa chìa khóa chống trộm Hệ thống cảnh báo chống trộm |
Khi So sánh Mazda 2 và Honda City có có thể thấy rằng cả 2 mẫu xe này đều là được trang bị những tính năng an toàn tốt nhất phân khúc với hàng loạt các chức năng hiện đại.
Tuy nhiên Honda City 1.5 CVT có hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc, điều mà không mẫu xe nào trong phân khúc có được, kể cả Mazda 2. Nhưng Mazda 2 lại sở hữu tính năng khóa cửa tự động khi xe chạy, đảm bảo an toàn hơn khi có trẻ nhỏ.
So sánh trải nghiệm thực tế
Trải nghiệm lái thực tế cũng là phần nhiều người quan tâm khi So sánh Mazda 2 và Honda City.
Mazda 2
Mazda 2 2024 mang đến trải nghiệm lái tự tin và thú vị. Các yếu tố như trang bị cao cấp, tính năng an toàn và thoải mái kết hợp, khiến người dùng thích thú. Độ nhạy chân ga và tăng khả năng cách âm của mẫu xe Nhật này đã tốt hơn rất nhiều.
Theo đánh giá chung, Mazda 2 không chỉ phù hợp trong đường phố. Ngay cả khi vận hành trên đường trường cũng rất ổn, xe đầm và chắc khi chạy ở dải tốc cao.
Honda City
Honda City là mẫu xe đại diện cho sự trẻ trung, hiện đại. Khi di chuyển trong nội thành, cảm giác đánh lái rất nhẹ nhàng dù là đường đông đúc hay phải quay đầu trong không gian hẹp.
Là chiếc xe sở hữu vô lăng với hệ thống trợ lực lái điện nên Honda City dễ dàng điều khiển trong đường phố. Lại khá đầm và chắc tay trên xa lộ, cao tốc mà không bị mỏi tay. Vô lăng xe được trang bị thêm lẫy chuyển số thể thao cùng cùng nhiều chế độ lái nên sẽ giúp người cầm lái có được những trải nghiệm lái thú vị.
Đồng thời City cũng hữu khối động cơ mạnh mẽ cùng hộp số vô cấp CVT. Mang đến cảm giác sang số mượt mà khi tăng tốc nhanh trên xa lộ. Đồng thời cũng hạn chế được tình trạng trễ ga thường gặp trên hộp số vô cấp.
Có thể thấy rằng dù mang tên là City – thành phố, nhưng chiếc sedan hạng B này của Honda hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của gia đình. Từ việc sử di chuyển trong thành phố đông đúc lẫn vi vu trên những chặng đường trường.
Lời kết
Có thể thấy rằng, khi So sánh Mazda 2 và Honda City thì khó mà đưa ra kết luận rằng xe nào hơn xe nào. Nếu bạn yêu thích sự tiện nghi, thực dụng thì nên chọn Mazda 2. Còn nếu bạn là người muốn trải nghiệm cảm giác lái thú vị, vận hành mạnh mẽ thì Honda City chính là cái tên sáng giá dành cho bạn. Chúc bạn sẽ lựa chọn được cho mình mẫu xe ưng ý và phù hợp nhất. Để theo dõi nhiều hơn về thị trường xe hơi, mời bạn truy cập xehayvietnam.com để biết thêm chi tiết!
Xem thêm: So sánh Honda City và các dòng xe khác
- So sánh Honda City và Mazda 3 2024 | Lựa chọn nào tốt nhất?
- So sánh Kia K3 và Honda City 2024 – Chọn Xe Hàn hay Xe Nhật ?
- So sánh Honda City và Kia K3 2024 – Nên chọn xe nào?
- So sánh honda city L và RS 2024 – đâu là sự khác biệt?
- So sánh Nissan Almera và Honda City 2024 – Bạn Chọn Xe Nhật Nào?
- So sánh Mazda 2 và Honda City 2024 – Cuộc đối đầu ngang sức
- So sánh Honda City và Vios 2024 – xe nào đáng mua hơn?
Xem thêm: So sánh Mazda 2 và các dòng xe khác
- So sánh Mazda 2 và Attrage 2024 – Ai mới là Ông Vua Sedan B?
- So sánh Mazda 2 và Soluto 2024 – Bạn chọn Xe Nhật hay Hàn ?
- So sánh Mazda 2 và Toyota Vios 2024 – Cuộc chiến 2 Chiến binh Samurai Nhật
- So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent 2024 – Xe Nhật hay Hàn mới là tối ưu?
- So sánh Mazda 2 và Mazda 3 2024 – Anh Em Xe Nhật Skyactiv So Tài
- So sánh Mazda 2 và Honda City 2024 – Cuộc đối đầu ngang sức
- So sánh các phiên bản Mazda 2 2024 – Phiên bản nào tốt?