Trang chủ / So sánh xe / So sánh Honda / So sánh Mazda 2 và Honda City 2024 – Cuộc đối đầu ngang sức 

So sánh Mazda 2 và Honda City 2024 – Cuộc đối đầu ngang sức 

5/5 - (25 bình chọn)

Cuộc đối đầu giữa Mazda 2 và Honda City trong phân khúc sedan hạng B chưa khi nào ngừng lại. Khi mà từ trước đến nay mỗi xe đều có những ưu điểm riêng của mình, khiến cho khách hàng rất khó lựa chọn. Bài viết này, xe hay Việt Nam sẽ so sánh Mazda 2 và Honda City  để giúp bạn đọc có cái nhìn rõ nét hơn. Và đưa ra được lựa chọn quyết định mua xe phù hợp nhất với mình.

Giới thiệu chung Mazda 2 và Honda City

So sánh Mazda 2 và Honda City
So sánh Mazda 2 và Honda City

Trước khi So sánh Mazda 2 và Honda City chúng ta hãy cùng tìm hiểu những thông tin chung nhất về hai mẫu xe hạng B này.

Mazda 2 có mặt tại thị trường Việt Nam từ 2015 và  nhanh chóng thu hút được sự chú ý của đông đảo người dùng. Mazda 2 sở hữu ngôn ngữ thiết kế Kodo nổi tiếng của Mazda, cùng với động cơ SkyActiv cho khả năng vận hành bền bỉ.

Trước đây, xe này được Thaco Trường Hải lắp ráp và phân phối trong nước nhưng hiện nay đã chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

Về Honda City, đây là mẫu xe toàn cầu của Honda và có mặt tại Việt Nam từ 2013. Honda City luôn có doanh số lớn trong phân khúc sedan hạng B, thường xuyên lọt Top 10 các mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam. 

Giống Mazda 2, Honda City cũng mang điểm mạnh về thiết kế thể thao và khả năng vận hành mạnh mẽ, cảm giác lái tốt. Hiện nay Honda City 2024 là thế hệ thứ 5 và được lắp ráp trực tiếp trong nước.

Xem thêm:

Bảng Giá xe Mazda 2: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất

Bảng giá xe Honda City: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất

So sánh Mazda 2 và Honda City về giá bán

So sánh Mazda 2 và Honda City về giá bán, không có sự chênh lệch quá lớn tuy nhiên với Mazda 2 thì khách hàng có nhiều lựa chọn hơn với mức giá chỉ từ 509 triệu VND, cụ thể:

Giá bán không có sự chênh lệch quá lớn
Giá bán không có sự chênh lệch quá lớn

Giá xe Mazda 2

Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh TP. Hồ Chí Minh
Mazda 2 sedan 1.5 Premium 649 749 736
1.5 Luxury 599 693 681
1.5 Deluxe 545 632 621
1.5 AT 509 592 582

Bảng giá bán Honda City

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh TP HCM Giá lăn bánh các tỉnh
City 1.5 (G) 559 618 612 594
City 1.5 Top (L) 599 660 654 636

>>> Mời bạn tham khảo thêm các mẫu xe khác cùng phân khúc giá:

So sánh Mazda 2 và Honda City  về ngoạt thất

Để tìm hiểu sự khác biệt khi So sánh Mazda 2 và Honda City, chúng ta sẽ đi vào so sánh chi tiết hơn về phần ngoại thất.

So sánh Mazda 2 và Honda City – ngoại thất
Kích thước trọng lượng Mazda 2 1.5AT Luxury Honda City L 1.5 CVT
Kích thước tổng thể 

Dx Rx C (mm)

4320 x 1695 x 1470 4440 x 1694 x 1477
Chiều dài cơ sở 2570 2600
Khoảng sáng gầm xe 143 135
Bán kính quay vòng 4.7 5.61
Trọng lượng không tải 1060 kg 1124kg
Trọng lượng toàn tải 1528 kg 1530 kg
Khoang hành lý 440 L 536 L
Số chỗ ngồi 5 5

So sánh Mazda 2 và Honda City về kích thước thì Honda City có các thông số nhỉnh hơn. Tuy không quá nhiều nhưng điều này sẽ mang lại sự rộng rãi hơn so với đối thủ của mình.

Thiết kế đầu xe

Thiết kế đầu - thân xe Mazda 2
Thiết kế đầu – thân xe Mazda 2

Mazda 2 có ngoại thất đẹp mắt và nổi bật với ngôn ngữ thiết kế lừng danh Kodo của Mazda. Xe sở hữu lưới tản nhiệt có kích thước lớn, viền được mạ crom sáng bóng, và đèn pha công nghệ LED mở rộng sang 2 bên.

Honda City được áp dụng ngôn ngữ thiết kế “Exciting H Design” có tính năng động và thể thao. Đầu xe có đôi cánh Solid Wings mạ crôm to bản quen thuộc. Đi kèm với đó là những đường dập nổi khỏe khoắn. Nổi bật ở chính giữa đầu xe là logo chữ H của nhà Honda. Đèn pha của City được thiết kế góc cạnh, kết hợp với đèn sương mù Halogen, LED hay full-LED tùy thuộc vào phiên bản xe.

Thiết kế thân xe

So sánh Mazda 2 và Honda City về phần thiết kế thân xe, hai đối thủ trong phân khúc xe hạng B này tương đối giống nhau.

Mazda 2  có gương chiếu hậu chỉnh điện, đèn báo rẽ, mâm lazang 16inch kiểu 8 chấu kép trẻ trung.

Tương tự, Honda City cũng sở hữu bộ la-zăng hợp kim kích thước 16inch và  tay cửa mạ crôm cùng màu thân xe. Gương chiếu hậu xe có khả năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ an toàn. 

Thiết kế đuôi xe

So sánh Mazda 2 và Honda City - thiết kế đuôi xe
So sánh Mazda 2 và Honda City – thiết kế đuôi xe

Khi So sánh Mazda 2 và Honda City về thiết kế đuôi xe, có thể thấy rằng Honda City có phần nhỉnh hơn nhờ thiết kế thể thao, trẻ trung và thanh thoát.

Thiết kế phần đuôi xe Mazda 2 tuy đã tăng chiều dài lên tới 20cm, nhưng vẫn được đánh giá là khá ngắn. Chưa thực sự toát lên được sự thanh thoát so với các đối thủ trong phân khúc sedan hạng B nói chung và Honda City nói riêng. Bù lại thì nhà sản xuất đã thiết kế đầu xe có xu hướng cao hơn bản tiền nhiệm, cụm đèn hậu kéo dài trông thanh mảnh hơn.

Do chiều rộng tăng, chiều cao giảm nên phần đuôi xe Honda City mới trông khá cân đối. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu dạng LED hoàn toàn mới theo phong cách nổi 3D. Trong đó ấn tượng nhất chính là dải đèn LED đa chiều màu đỏ bọc dưới uốn lượn gân guốc trông rất thể thao, ngoài ra xe còn được trang bị cánh gió và Ăng ten vây cá mập. 

So sánh về trang bị ngoại thất

So sánh Mazda 2 và Honda City phần trang bị ngoại thất
Trang bị Mazda 2 1.5AT Luxury Honda City L 1.5 CVT
Đèn xe Đèn công nghệ LED, tự động bật tắt.

Tự động cân bằng góc chiếu

LED
Đèn ban ngày LED LED
Đèn sương mù LED
Gạt mưa Tự động Gián đoạn, thời gian điều chỉnh
Đèn đuôi xe LED
Gương chiếu hậu Chỉnh/gập điện, tích hợp xinhan báo rẽ Chỉnh/gập điện, tích hợp xinhan báo rẽ
La-zăng 185/60R16 185/55R16
Trang bị khác Cánh lướt gió phần đuôi xe Ăng-ten vây cá mập

Tay nắm cửa trước cảm biến

So sánh phần nội thất 

Khoang lái Mazda 2 và Honda City
Khoang lái Mazda 2 và Honda City
So sánh Mazda 2 và Honda City phần nội thất
Nội thất và tiện nghi Mazda 2 1.5AT Luxury Honda City L 1.5 CVT
Vô lăng được bọc da, tích hợp với núm điều khiển âm thanh
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Số loa được trang bị 6 8
Màn hình Màn hình màu TFT Màn cảm ứng 6.8 inch
Kết nối AUX, USB, Bluetooth, Đầu DVD 1 đĩa, MP3 và Radio
Điều hòa tự động
Kính cửa chỉnh điện
Kính lái tự động lên xuống, chỉnh bằng 1 chạm
Ghế bọc da
Hàng ghế sau gập tỷ lệ 60:40

So sánh Mazda 2 và Honda City về không gian nội thất, Honda City có chiều dài cơ sở vượt trội hơn Mazda 2. Bởi vậy mà không gian nội thất bên trong cũng rộng rãi và thoải mái hơn.

Về thiết kế nội thất thì Mazda 2 lại có phần vượt trội hơn bởi được chăm chút tỉ mỉ, sang trọng so với tính thực dụng và trung tính của Honda City.

Tablo và vô lăng

Nội thất Mazda 2 được thiết kế xoay quanh người dùng, nhằm mang đến sự thuận tiện nhất cho người cầm lái. Khu vực tablo được thiết kế với 2 tầng đơn giản, điểm nhấn là 2 cụm cửa gió điều hòa được nối với nhau bởi một dải ngang nằm gọn trong bảng tablo. 

Bảng taplo trên Honda City thế hệ mới được thiết kế theo phong cách thể thao xen lẫn chút thanh lịch với cổng gió điều hòa đặt dọc được sơn đen nam tính. Đặc biệt hơn, bản City RS cao cấp nhất sẽ được hãng viền crom các cửa gió điều hòa, may chỉ đen dọc theo tablo và ghế ngồi.

Cả 2 xe đều có vô-lăng  được bọc da, ba chấu thể thao, có thể chỉnh 4 hướng, và  tích hợp nút bấm tiện ích và chìa khóa thông minh. Trên vô lăng của Honda City còn có lẫy chuyển số giúp tài xế dễ dàng khởi động hộp số vô cấp CVT.

Ghế ngồi

Khoang hành khách Mazda 2 và Honda City
Khoang hành khách Mazda 2 và Honda City

Ghế ngồi của Mazda 2 có sự ưu việt hơn khi sử dụng ghế bọc da, điểm xuyết chỉ khâu đỏ nổi bật, Còn Honda City vẫn sử dụng chất liệu bọc ghế là nỉ.

Ghế trước của cả 2 xe đều có khả năng chỉnh cơ, ghế lái của Honda City điều chỉnh 4 hướng, còn Mazda 2 có thể chỉnh 6 hướng.

Hàng ghế sau của Mazda 2 được trang bị tựa đầu có thể tùy chỉnh theo chiều cao của người ngồi, còn ghế trên Honda City chỉ là loại cố định. Ngoài ra hàng ghế sau của cả 2 mẫu xe này đều có khả năng gập với tỷ lệ 60:40.

Khoang hành lý

So sánh Mazda 2 và Honda City về dung tích hành lý thì Honda City nổi trội hơn hẳn. Với khoang chứa đồ là 536L, được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc. Trong khi Mazda 2 sedan có dung tích khoang hành lý là  440 lít. Tuy nhiên người dùng vẫn có thể gập hàng ghế sau của Mazda 2 để tăng thêm diện tích để đồ.

Tiện nghi giải trí

Có phần hơi thua kém Mazda 2 về thiết kế nội thất hay ghế ngồi. Bù lại Honda City 2024 lại vượt trội hơn hẳn đối thủ của mình khi có cửa gió điều hòa cho hàng ghế hành khách.

Tiện nghi trang bị - Honda City
Tiện nghi trang bị – Honda City

So sánh Mazda 2 và Honda City về các tiện nghi giải trí đa phương tiện thì cả 2 mẫu xe có nhiều sự tương đồng, đáp ứng nhu cầu sử dụng cơ bản của hành khách. Gồm có radio AM/FM, CD/MP3, cổng kết nối USB hay AUX. Với hệ thống âm thanh, Honda City được trang bị 8 loa, còn  Mazda 2 là 6 loa. Ngoài ra còn có chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động và điều hòa tự động.

Mazda 2 có thêm hệ thống Mazda Connect, nút điều khiển trung tâm và màn hình 7inch kết nối Bluetooth. Về Honda City lại có tính năng  mở cốp xe tự động bằng nút bấm trên chìa khóa. 

So sánh Mazda 2 và Honda City – Động cơ

So sánh Mazda 2 và Honda City về động cơ hoạt hoạt động
Động cơ – Hộp số Mazda 2 1.5AT Luxury Honda City L 1.5 CVT
Kiểu Xăng SkyActiv SOHCi-VTEC
Loại 4 xylanh thẳng hàng, trục cam kép và 16 van biến thiên 4 xi lanh thẳng hàng
Dung tích xy lanh 1496cc 1497cc
Công suất tối đa 109hp/6000 rph 118hp/6600 rph
Mô men xoắn tối đa 141Nm/4000 rpm 145Nm/4600 rpm
Hệ thống khởi động/ dừng động cơ thông minh
Hộp số Tự động 6 cấp Số vô cấp CVT, công nghệ Earth Dreams Technology

Có thể thấy rằng khi So sánh Mazda 2 và Honda City về sức mạnh vận hành. Cả 2 đối thủ này không có quá nhiều chênh lệch, Honda City có công suất 118 mã lực còn Mazda 2 đạt 109 mã lực. 

Động cơ Mazda 2 và Honda City
Động cơ Mazda 2 và Honda City

So sánh trang bị an toàn

So sánh Mazda 2 và Honda City – Trang bị an toàn 
Trang bị Mazda 2 1.5AT Luxury Honda City L 1.5 CVT
Hệ thống phanh Chống bó phanh cứng ABS 

Phân bổ lực phanh điện tử EBD 

Hỗ trợ phanh gấp

Chống bó cứng phanh ABS 

Phân bổ lực phanh điện tử EBD 

Hỗ trợ phanh gấp

Cân bằng điện tử
Hệ thống chống trượt
Khởi hành ngang dốc
Khóa cửa tự động Không
Cảm biến và camera lùi Cảm biến lùi Camera lùi Cảm biến lùi (4 mắt) 

Camera lùi 3 góc quay

Cảm biến áp suất lốp Không Không
Điều khiển hành trình
Túi khí an toàn 6 túi khí 6 túi khí
Trang bị khác Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS

Mã hóa chìa khóa chống trộm

Hệ thống cảnh báo chống trộm

Khóa cửa tự động khi rời chìa khóa khỏi vùng cảm biến

Hệ thống điều khiển hành trình

Mã hóa chìa khóa chống trộm

Hệ thống cảnh báo chống trộm

Khi So sánh Mazda 2 và Honda City có có thể thấy rằng cả 2  mẫu xe này đều là được trang bị những tính năng an toàn tốt nhất phân khúc với hàng loạt các chức năng hiện đại.

Tuy nhiên Honda City 1.5 CVT có hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc, điều mà không mẫu xe nào trong phân khúc có được, kể cả Mazda 2. Nhưng Mazda 2 lại sở hữu  tính năng khóa cửa tự động khi xe chạy, đảm bảo an toàn hơn khi có trẻ nhỏ.

So sánh trải nghiệm thực tế 

So sánh trải nghiệm lái thực tế của xe
So sánh trải nghiệm lái thực tế của xe

Trải nghiệm lái thực tế cũng là phần nhiều người quan tâm khi So sánh Mazda 2 và Honda City.

Mazda 2

Mazda 2 2024 mang đến trải nghiệm lái tự tin và thú vị. Các yếu tố như trang bị cao cấp, tính năng an toàn và thoải mái kết hợp, khiến người dùng thích thú.  Độ nhạy chân ga và tăng khả năng cách âm của mẫu xe Nhật này đã tốt hơn rất nhiều.

Theo đánh giá chung,  Mazda 2 không chỉ phù hợp trong đường phố. Ngay cả khi vận hành trên đường trường cũng rất ổn, xe đầm và chắc khi chạy ở dải tốc cao.

Honda City

Honda City là mẫu xe đại diện cho sự trẻ trung, hiện đại. Khi di chuyển trong nội thành, cảm giác đánh lái rất nhẹ nhàng dù là đường đông đúc hay phải quay đầu trong không gian hẹp.

Là chiếc xe sở hữu vô lăng với hệ thống trợ lực lái điện nên Honda City dễ dàng điều khiển trong đường phố. Lại khá đầm và chắc tay trên xa lộ, cao tốc mà không bị mỏi tay. Vô lăng xe được trang bị thêm lẫy chuyển số thể thao cùng cùng nhiều chế độ lái nên sẽ giúp người cầm lái có được những trải nghiệm lái thú vị.

Đồng thời City cũng hữu khối động cơ mạnh mẽ cùng hộp số vô cấp CVT. Mang đến cảm giác sang số mượt mà khi tăng tốc nhanh trên xa lộ. Đồng thời cũng hạn chế được tình trạng trễ ga thường gặp trên hộp số vô cấp. 

Có thể thấy rằng dù mang tên là City – thành phố, nhưng chiếc sedan hạng B này của Honda hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của gia đình. Từ việc sử di chuyển trong thành phố đông đúc lẫn vi vu trên những chặng đường trường.

Lời kết 

Có thể thấy rằng, khi So sánh Mazda 2 và Honda City thì khó mà đưa ra kết luận rằng xe nào hơn xe nào. Nếu bạn yêu thích sự tiện nghi, thực dụng thì nên chọn Mazda 2. Còn nếu bạn  là người muốn trải nghiệm cảm giác lái thú vị, vận hành mạnh mẽ thì Honda City chính là cái tên sáng giá dành cho bạn. Chúc bạn sẽ lựa chọn được cho mình mẫu xe ưng ý và phù hợp nhất. Để theo dõi nhiều hơn về thị trường xe hơi, mời bạn truy cập xehayvietnam.com để biết thêm chi tiết!

Xem thêm: So sánh Honda City và các dòng xe khác

Xem thêm: So sánh Mazda 2 và các dòng xe khác

 

Thanh Xehay là Kỹ sư Công nghệ Ô tô của Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp.HCM, Chuyên gia về Ô tô và Marketing với 10 năm Kinh nghiệm trong Nghề kinh doanh xe hơi. Hiện Thanh Xehay là Founder & CEO của Công ty TNHH Xe Hay Việt Nam & Website Xehayvietnam.com – Chuyên Trang Thông tin về thị trường Ô tô Việt Nam 2023.

Bài viết

Cùng chuyên mục

      384 562x400 1

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Hà Tĩnh Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 38 ở Hà Tĩnh theo đối chiếu với Bảng ký ...

      bien so xe da nang 3

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đà Nẵng Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 43 ở Đà Nẵng theo đối chiếu với Bảng ký ...

      Bien so xe 47 o dau thuoc tinh nao dang ky xe tinh dak lak

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Lắk Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 47 ở Đắk Lắk theo đối chiếu với Bảng ký ...

      dau gia bien so dep 1691063843649238060284 36 0 535 799 crop 1691063886020955870993

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Nông Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 48 ở Đắk Nông theo đối chiếu với Bảng ký ...

      thumb 49 la tinh nao

      Biển Số Xe 49 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Lâm Đồng Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 49 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 49 ở Lâm Đồng theo đối chiếu với Bảng ký ...

      xe bien dep dong nai 1 2 3b1d

      Biển Số Xe 60 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đồng Nai Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 60 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 60 ở Đồng Nai theo đối chiếu với Bảng ký ...

      600fb86d8b9669d8aa023bb4 top 10 cac loai bien so xe may o to dep chuan chuyen nghiep nhat 9

      Biển Số Xe 61 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Bình Dương Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 61 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 61 ở Vĩnh Long theo đối chiếu với Bảng ký ...

      62 la tinh nao 1

      Biển Số Xe 62 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Long An Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 62 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 62 ở Long An theo đối chiếu với Bảng ký ...

      63 la tinh nao 1

      Biển Số Xe 63 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Tiền Giang Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 63 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 63 ở Tiền Giang theo đối chiếu với Bảng ký ...

      bien so xe 64 o dau

      Biển Số Xe 64 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Vĩnh Long Cập Nhật 03/2024

      Biển Số Xe 64 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 64 ở Vĩnh Long theo đối chiếu với Bảng ký ...

      0907181192
      .
      DMCA.com Protection Status