Honda Civic thế hệ mới hiện đang phân phối 3 phiên bản E, G & RS tại thị trường xe Việt Nam. Trong bài viết này, xehayvietnam.com sẽ so sánh Civic G và RS, hãy cùng xem với mức giá chênh lệch 100 triệu đồng. Đâu sẽ là phiên bản Civic mà người dùng nên mua nhất ở thời điểm hiện tại nhé.
So sánh giá bán của Honda Civic G và RS
Mức giá bán của Honda Civic bản G và RS chênh nhau tới 100 triệu VND, cụ thể:
So sánh Civic G và RS 2023 về mức giá bán | |||
Tên phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Tên phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Honda Civic G |
770 |
Honda Civic RS |
870 |
Khi lựa chọn những màu sơn ngoại thất đặc biệt như Đỏ, Trắng ngọc, giá bán của mỗi phiên bản sẽ tăng thêm 5 triệu đồng.
So sánh với các đối thủ khác cùng phân khúc sedan hạng C, Honda Civic được xem là mẫu xe có giá bán cao so với các đối thủ khác cùng chung phân khúc. Như Kia K3 (559 – 764 triệu VND), Mazda3 (669 – 849 triệu VND), Hyundai Elantra (580 – 769 triệu VND) & Toyota Corolla Altis ( 719 – 860 triệu VND).
Xem thêm: 800 TRIỆU MUA XE GÌ ĐÁNG TIỀN, TỐT NHẤT 2023 TRONG TẦM GIÁ
So sánh ngoại thất của Civic G và RS 2023
Điểm chung về ngoại thất của Civic G và RS 2023 là đều có chung kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm xe, khối lượng toàn tải và khối động cơ.
So sánh Civic G và RS về ngoại thất | ||
Honda Civic G | Honda Civic RS | |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | 4.678 x 1.802 x 1.415 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | 2.735 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 134 | 134 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.760 | 1.760 |
Dung tích nhiên liệu (lít) | 47 | 47 |
Do sử dụng khung gầm mới, kích thước của Honda Civic 2023 có phần nhỉnh hơn so với trước. Trở thành mẫu xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc xe sedan hạng C hiện nay.
Sự thay đổi về thiết kế ngoại hình của Honda Civic 2023 không chỉ dừng lại ở việc tinh chỉnh đường nét, mà còn là sự lột xác hoàn toàn về phong cách.
Nếu trước kia Honda Civic khoác trên mình một hình ảnh ngông cuồng đầy cá tính. Thì giờ đây Civic 2023 lại mang tới hình ảnh trưởng thành hơn, đậm phong thái đĩnh đạc như đàn anh Honda Accord.
So sánh Civic G và RS – Điểm giống nhau ở ngoại thất
Về thiết kế ngoại hình, Cả Honda Civic 2023 bản G và RS không có sự khác biệt. Đầu xe sử dụng nhiều đường nét bo tròn với phong cách chủ đạo quy về kiểu dáng sedan truyền thống và mang một chút cổ điển.
Điểm nổi bật của Civic 2023 nằm ở bộ lưới tản nhiệt với thiết kế sừng trâu được mạ chrome bóng loáng. Kèm theo đó là sự kết hợp với cụm đèn pha và logo Honda được đặt ngay chính giữa.
Hốc gió phía trước được hạ thấp, tạo cảm giác phần đầu xe cao hơn trông thấy, mang đến một dáng vẻ cuốn hút khó cưỡng. Đèn sương mù cũng được sắp xếp gọn gàng ở trong hốc đối xứng, nhấn sâu vào hai bên má.
Thân xe của Civic 2023 cuốn hút với dáng vẻ thon dài đẹp mắt. Dù không còn là hình ảnh cơ bắp nhưng Honda Civic vẫn mang đến nét sang trọng, lịch lãm không kém phần phóng khoáng bởi đường gân chạy dài sống động.
Phần đuôi xe của 2 phiên bản này khá gân guốc nhưng lại gọn gàng hơn hẳn so với thế hệ trước. Phía trên có thêm vây cá mập đầy cá tính cùng cặp đèn hậu dạng LED được thiết kế thanh mảnh cùng đồ họa đa chiều khá bắt mắt.
So sánh Civic G và RS – Điểm khác biệt của ngoại thất
Điểm khác nhau đầu tiên về ngoại thất giữa 2 phiên bản của Honda Civic 2023 nằm ở trang bị ngoại thất. Bảng chi tiết phía dưới đây sẽ cho người đọc thấy rõ sự khác nhau từng phiên bản của Honda Civic 2023:
Trang bị ngoại thất 3 phiên bản Honda Civic 2023 | ||
Honda Civic G | Honda Civic RS | |
La-zăng | Hợp kim/17 inch | Hợp kim/18 inch |
Đèn pha | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn phía trước bật tắt tự động | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc sáng | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, tích hợp báo rẽ LED | Gập điện, tích hợp báo rẽ LED |
Cánh lướt gió | Không | Có, sơn đèn thể thao |
Chụp ống xả mạ crom | Không | Có |
So sánh về nội thất của Honda Civic G và RS
Không gian nội thất Honda Civic 2023 mang phong cách tối giản và tập trung về tiện ích và hướng tới cảm giác cho người lái.
So sánh Civic G và RS – Giống nhau về nội thất
Honda trang bị cho hai phiên bản Civic G và Civic RS những tính năng gồm:
- Phanh tay điện tử
- Giữ phanh tự động
- Nút Smartkey tích hợp mở cốp
- Chức năng mở tay nắm cửa trước với cảm biến
- Điều hòa tự động 1 vùng tích hợp cửa gió hàng ghế phía sau
- Cốp xe có đèn
So sánh điểm khác biệt về nội thất của Civic G và RS
Điểm mới được cập nhật trên Honda Civic thế hệ 11 chính là hệ thống Honda Connect. Hệ thống này mới chỉ được trang bị ở phiên bản cao cấp nhất, đây chính là tính năng rất đáng để trải nghiệm.
Honda CONNECT là hệ thống bao gồm 1 thiết bị được gắn trong xe, theo dõi toàn bộ dữ liệu của xe. Cho phép ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu thông qua sóng di động.
Chỉ cần cài đặt ứng dụng Honda CONNECT trên điện thoại thì người dùng có thể kết nối để quản lý chiếc xe của chính mình, có 3 tính năng chính của Honda CONNECT:
- Phát hiện va chạm
- Báo động an ninh
- Cảnh báo giới hạn vùng và cảnh báo tốc độ
Trang bị nội thất bản G và RS của Honda Civic 2023 | ||
Honda Civic G | Honda Civic RS | |
Màn hình thông tin | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ (Màu đen) | Da, da lộn (Màu đen, đỏ) |
Ghế lái chỉnh điện | Không | 8 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Gương bên trong chống chói | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có |
Khóa thông minh
tích hợp mở cốp |
Có | Có |
Hỗ trợ Honda CONNECT | Không | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch |
Hệ thống loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Sạc không dây | Không | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có |
So sánh Honda Civic 2023 bản G và RS về động cơ
Cả 2 phiên bản của Honda Civic 2023 đều được trang bị khối động cơ 1.5L DOHC VTEC Turbo 4 xilanh thẳng hàng, 16 van. Kết hợp cùng khối động cơ này là hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 176 mã lực và momen xoắn 240 Nm.
So sánh Civic G và RS về thông số động cơ | ||
Honda Civic G | Honda Civic RS | |
Dung tích xy-lanh | 1.498cc, tăng áp | 1.498cc, tăng áp |
Công suất cực đại | 176 mã lực | 176 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 240 Nm | 240 Nm |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Chế độ lái thể thao | Không | Có |
Bán kính vòng quay | 5,8 m | 6,1m |
Ở phiên bản RS, Honda trang bị thêm cho xe chế độ lái thể thao cùng bán kính vòng quay mở rộng lên tới 6.1m. Mang đến cho người lái trải nghiệm tốt hơn trên những cung đường
Khả năng tăng tốc của Honda Civic luôn được đánh giá cao ngay từ thế hệ cũ. Bước sang thế hệ 11, Honda Civic 2023 được tăng thêm momen xoắn nên khả năng tăng tốc còn khiến người dùng phấn khích hơn nhiều so với đời cũ.
So sánh về công nghệ an toàn của Civic G và RS
Điểm đặc biệt nhất của chiếc Honda Civic 2023 là trang bị “Hệ thống công nghệ hỗ trợ an toàn tiên tiến Honda Sensing”. Ở thế hệ thứ 11 của Honda Civic, Honda Sensing bổ sung thêm 1 công nghệ an toàn mới nâng tổng số công nghệ an toàn của hệ thống lên tới 6 tính năng, bao gồm:
- Hệ thống phanh giảm va chạm
- Hệ thống đèn tự động thích ứng
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc thấp
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Hệ thống thông báo có xe ở trước khởi hành
- Hệ thống giảm chệch làn
Ngoài những đặc điểm chung trên, một số trang bị an toàn khác nhau khi so sánh Civic G và RS, cụ thể như sau:
So sánh Civic G và RS về trang bị an toàn |
||
Honda Civic G | Honda Civic RS | |
Hệ thống phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không | Có |
Hỗ trợ phanh chủ động | Có | Có |
Đèn pha thích ứng | Có | Có |
Ga tự động thích ứng | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn, giữ làn | Có | Có |
Cảnh báo buồn ngủ | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | Có |
Số túi khí | 4 | 6 |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Điều chỉnh góc chiếu tự động đèn | Có | Có |
Điểm trừ của Honda Civic là chưa trang bị cảm biến trên cả 2 phiên bản. Tuy nhiên, với danh sách dài các trang bị an toàn như trên thì cũng đủ để người dùng yên tâm khi chọn Honda Civic 2023.
Nên lựa chọn mua Honda Civic G hay Honda Civic RS?
Nếu xét về tính năng được trang bị thì phiên bản RS là một ứng cử viên sáng giá. Tuy nhiên, để lựa chọn phiên bản “đáng mua” nhất thì Honda Civic G mới là sự lựa chọn hoàn hảo.
Trên thực tế, Honda Civic 2023 phiên bản G đang có giá bán.
thấp hơn thế hệ cũ 20 triệu đồng và thấp hơn bản RS tới 100 triệu đồng. Nhưng lại nhận về hàng được loạt các nâng cấp từ thiết kế đến trang bị. Civic G ghi điểm nhờ vào giá trị thương hiệu cao, tính năng an toàn nổi bật cùng cảm giác lái thể thao mạnh mẽ. Xét trong phân khúc, Civic G là mẫu xe kết hợp hài hòa giữa nhiều yếu tố, cả về giá lẫn những trang bị.
Tuy nhiên phải nói rằng, sự lựa chọn còn tùy thuộc vào sở thích của mỗi người dùng. Bởi vì dù là phiên bản nào thì Honda Civic 2023 cũng là mẫu xe đáng sở hữu cho mỗi gia đình ở thời điểm hiện tại.
Nếu có những thắc mắc khác về sản phẩm, dịch vụ mời bạn đọc liên hệ trực tiếp với Xe Hay Việt Nam thông qua hotline 0907.181.192. Các chuyên viên sẵn sàng tư vấn, báo giá và chương trình khuyến mại hiện có tại các Showroom. Chúc bạn lái xe an toàn!