Vừa ra mắt thị trường Việt Nam thời gian chưa lâu, nhưng Toyota Veloz đã nhanh chóng nhận được sự quan tâm từ phía người dùng. Và đối đầu trực tiếp với đối thủ nặng kí Mitsubishi Xpander trong phân khúc MPV. Hãy cùng So sánh Veloz và Xpander trong bài viết sau của xehayvietnam.com để biết mẫu xe nào đang dẫn trước và đáng mua hơn.
So sánh về giá bán Veloz và Xpander
Mitsubishi Xpander 2024 giữ lợi thế trước Toyota Veloz khi có dây chuyền lắp ráp tại Việt Nam. Việc này sẽ giúp cho đại diện MPV của Mitsubishi nhận được nhiều ưu đãi. Khi phía Toyota Veloz Cross sẽ phải chịu một số khoản thuế phí cao hơn.
Chưa kể, giá bán của Mitsubishi Xpander AT Premium hấp dẫn hơn so với đối thủ. Với chỉ 648 triệu đồng, thấp hơn 40 triệu so với Toyota Veloz Cross CVT Top 2024.
🔰So sánh giá bán và xuất xứ | ⭐️Toyota Veloz Cross 2024 | ⭐️Mitsubishi Xpander 2024 |
🔰Giá bán | ⭐️648 – 688 triệu đồng | ⭐️555 – 648 triệu đồng |
🔰Xuất xứ | ⭐️Nhập khẩu Indonesia | ⭐️Lắp ráp |
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
Xem thêm:
>>> 700 TRIỆU MUA XE GÌ – XE TỐT NHẤT 2024 TẦM GIÁ 700 TRIỆU
So sánh thiết kế ngoại thất của Veloz và Xpander
⭐️So sánh Veloz và Xpander về ngoại thất | ||
🔰So sánh ngoại thất | ⭐️Mitsubishi Xpander AT Premium | ⭐️Toyota Veloz Cross CVT Top |
🔰Kích thước DxRxC (mm) | ⭐️4.595 x 1.750 x 1.750 | ⭐️4.475 x 1.750 x 1.700 |
🔰Chiều dài cơ sở (mm) | ⭐️2.775 | ⭐️2.750 |
🔰Khoảng sáng gầm (mm) | ⭐️225 | ⭐️205 |
🔰Đèn pha | ⭐️LED Projector | ⭐️LED |
🔰Đèn sương mù | ⭐️Halogen | ⭐️Halogen |
🔰Đèn hậu | ⭐️LED | ⭐️LED |
🔰Gương chiếu hậu | ⭐️Chỉnh/gập điện. Tích hợp đèn xi nhan báo rẽ | ⭐️Chỉnh/gập điện. Tích hợp đèn xi nhan báo rẽ, đèn chào mừng |
🔰Mâm xe | ⭐️17 inch | ⭐️17 inch |
Xét theo các thông số kích thước tổng thể, Mitsubishi Xpander rõ ràng chiếm lợi thế hơn Toyota Veloz. Với chiều DxRxC: 4.595 x 1.750 x 1.750mm; trục cơ sở: 2.775mm và khoảng sáng gầm 225mm so với con số này ở Toyota Veloz là 4.475 x 1.750 x 1.700mm; trục cơ sở: 2.750mm và khoảng sáng gầm 205mm.
Trong khi Veloz 2024 sở hữu vóc dáng thuôn dài gầm thấp đúng kiểu thiết kế điển hình của các mẫu MPV trên thị trường. Thì trên bản cập nhật 2024, Mitsubishi Xpander đã được nâng cấp thể hình cao ráo khỏe mạnh tiệm cận với các mẫu SUV.
Với vóc dáng của mẫu MPV cơ bản, Veloz giảm thiểu được những chuyển động ngang (lắc ngang thân xe). Khi xe vào đường cua ở tốc độ cao hoặc những đoạn cong nối tiếp trên các cung đường đèo.
Với đối thủ Xpander, xe sở hữu lợi thế “vượt lũ” mùa mưa ở khu vực đô thị. Hay khi vượt địa hình nhờ được gia tăng khoảng sáng gầm lên đến 225mm. Con số này còn vượt trội hơn hẳn so với nhiều mẫu SUV hiện nay.
So sánh Veloz và Xpander – thiết kế đầu xe
Xpander 2024 được Mitsubishi duy trì gương mặt phía trước với tạo hình Dynamic Shield hiện đại. Cập nhật lưới tản nhiệt dạng kim cương sang trọng, tấm cản trước và cản sau thiết kế khỏe khoắn. Còn về Toyota Veloz 2024 được ra mắt với diện mạo đĩnh đạc, chỉn chu. Điểm nhấn ở phần đầu của xe là mặt lưới tản nhiệt lục giác. Thiết kế với họa tiết phi tiêu ba cánh rất hiện đại và sang trọng.
Về hệ thống chiếu sáng, Xpander 2024 được trang bị đèn dạng LED có bi projector chia khoang. Trang bị này không chỉ mang tính thẩm mỹ cao, mà còn đem lại khả năng chiếu sáng ấn tượng. Trong khi đó, khi được bán với mức giá ngang bằng – 648 triệu đồng. Thì Toyota Veloz lại chỉ được trang bị bộ đèn LED chóa phản xạ nhưng được tích hợp cảm biến tự động tắt/mở đèn.
So sánh Veloz và Xpander – thiết kế thân xe
Bước sang phía thân xe, cả hai mẫu xe này đều có gương hiện đại, ăng ten vây cá mập. Dọc phần thân xe, Toyota Veloz 2024 có đường mạ crom trải dài tạo cảm giác sang trọng. Phía bên trên nóc xe được gắn thanh nẹp nhưng chỉ trang trí chứ không có tác dụng chịu lực.
Toyota cũng cung cấp cho Veloz cảm biến điểm mù trên gương – nhỉnh hơn về mặt trang bị an toàn so với đối thủ Xpander. Trong khi đó, dàn chân của Xpander 2024 lại tỏ ra ấn tượng với la-zăng 17 inch mới. Veloz dù chỉ sở hữu bộ mâm 16 inch, nhưng lại được thiết kế rất sang trọng, bắt mắt. Hơn nữa, Veloz được trang bị phanh đĩa trên cả 4 bánh xe. Thay vì chỉ có 2 bánh trước còn 2 bánh sau sử dụng phanh tang trống như trên Xpander 2024.
So sánh Veloz và Xpander – thiết kế đuôi xe
Ở phần đuôi xe, cả hai mẫu xe này đều mang thiết kế khá ấn tượng. Mitsubishi Xpander nổi bật với bộ đèn phanh “T-Shape” hiện đại, đồng bộ với hệ thống đèn phía trước. Trong khi dải LED mảnh kéo dài ngang thân khiến Veloz tạo được sự cao cấp khi nhìn từ sau.
So sánh về nội thất xe Veloz và Xpander
So sánh Veloz và Xpander về không gian nội thất, Mitsubishi Xpander cho cảm giác thoải mái hơn. Nhờ kích thước tổng thể vượt trội, đặc biệt do chênh lệch chiều dài của trục cơ sở. Tuy nhiên không gian của Veloz 2024 cũng không hề chật chội. Xe vẫn đủ khả năng cung cấp chỗ ngồi cho 7 người lớn trên những chặng di chuyển trung bình.
So sánh Veloz và Xpander – ghế ngồi
Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất bên trong khoang nội thất của 2 mẫu MPV này là ghế xe. Khi Mitsubishi Xpander được trang bị bộ ghế bọc da với chất liệu hạn chế hấp thụ nhiệt. Rất được chuộng vào mùa nóng, thì Veloz lại chỉ sở hữu bộ ghế da pha nỉ. Trang bị này khiến người mua Veloz sẽ phải mất thêm chi phí nếu muốn bọc lại da cho ghế.
So sánh Veloz và Xpander về không gian cho 7 hành khách thì Xpander rộng rãi, thoải mái hơn Veloz. Đặc biệt là về khoảng để chân, Xpander được trang bị 7 chế độ gập ghế. Giúp người dùng tùy biến linh hoạt không gian để có thể chứa đồ tùy ý. Còn với Toyota Veloz, xe lại có khả năng gập mở thành chế độ Sofa. Giúp cho cả gia đình có thể nằm dài thoải mái duỗi chân trong những chuyến dã ngoại nghỉ ngơi.
Xpander cao cấp hơn với nội thất được bọc da, các tấm ốp vân kim loại sắc nét, hiện đại. Trong khi Toyota Veloz tỏ ra thua kém với nội thất đa phần được làm từ vật liệu nhựa cứng. Những mảng bọc da cũng không được “căng nét” cho lắm.
So sánh Veloz và Xpander – tiện nghi
So sánh Veloz và Xpander về tiện nghi trang bị | ||
So sánh nội thất và tiện nghi | Toyota Veloz Cross CVT Top | Mitsubishi Xpander AT Premium |
Vật liệu ghế | Da kết hợp nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Chế độ sofa hàng ghế sau | Có | Có |
Bảng đồng hồ trung tâm | Màn hình TFT 7 inch | Cơ học kết hợp màn LCD |
Màn hình trung tâm | 8 inch, kết nối Android Auto / Apple Car Play | 9 inch, kết nối với Android Auto, Apple CarPlay |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Điều hòa | Tự động | Điện tử |
Cửa gió sau | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Cổng sạc hàng sau | USB Type A | USB Type C USB Type A |
Sạc không dây | Có | Không |
Tiếp đến, hệ thống thông tin giải trí của 2 mẫu MPV Nhật Bản cũng khác biệt khá lớn.
Người dùng Veloz 2024 có màn hình 8 inch với viền benzel dày cộp thiếu tính thẩm mỹ. Khả năng kết nối với điện thoại thông minh qua Bluetooth. Hành khách còn được trang bị cả một tấm sạc không dây chuẩn Qi. Cũng như các cổng sạc USB và tẩu 12V đầy đủ cho cả 3 hàng ghế của Veloz. Màn hình hiển thị thông tin 7 inch phía sau vô lăng cũng chính là một ưu điểm của Veloz. Khi So sánh Veloz và Xpander về trang bị tiện nghi trên xe. Nhờ màn hình này, Veloz có thể cung cấp cho người lái được nhiều thông tin một cách trực quan hơn. Với cấu hình 2 đồng hồ tua máy – tốc độ hai bên và một màn hình đa thông tin nhỏ ở giữa.
Với cùng mức giá bán, khách hàng sở hữu Mitsubishi Xpander được trang bị màn hình cảm ứng 9 inch. Được tích hợp đầy đủ kết nối Android Auto/ Apple CarPlay và các cổng sạc chuẩn USB, Type-C. Tẩu 12V đầy đủ cho cả 3 hàng ghế trên xe.
Một điểm nâng cấp đáng khen ngợi trên Mitsubishi Xpander 2024 để cân bằng với Veloz. Cả 2 mẫu MPV đều được trang bị phanh tay điện tử, cùng với tính năng Auto Hold. Đồng thời không gian bệ tỳ tay trung tâm của Xpander rất gọn gàng và hiện đại.
Mặc dù trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội xuất hiện nhiều ý kiến cho rằng. Tính năng giữ phanh tự động trên Toyota Veloz có trục trặc và không hoạt động tốt ở dốc nghiêng. Tuy nhiên trải nghiệm thực tế tại với các đoạn dốc trên 10 độ cho thấy rằng. Tính năng Auto Hold hoạt động ổn định trên cả 2 mẫu xe MPV tới từ Nhật này.
Đối với mẫu xe 7 chỗ, điều hòa cũng là một chi tiết được người dùng rất lưu tâm. Cả hai mẫu MPV đều có đủ họng gió cho cả 3 hàng ghế. Với kiểu set up hàng ghế trước đặt trên bảng tablo, hai hàng sau bố trí trên trần.
Toyota Veloz được ưu ái trang bị hệ thống điều hòa tự động 1 vùng. Trong khi Xpander lại sở hữu hệ thống nút bấm kiểu kỹ thuật số đẹp mắt, hiện đại, gọn gàng. Đặc biệt, Xpander 2024 còn sở hữu cả tính năng Max Cool với khả năng làm lạnh nhanh. Với môi trường nhiệt đới khí hậu như ở Việt Nam thì đây là tính năng được yêu thích.
So sánh Veloz và Xpander về động cơ vận hành
So sánh Veloz và Xpander về động cơ, vận hành | ||
So sánh động cơ | Toyota Veloz Cross CVT Top | Mitsubishi Xpander AT Premium |
Loại động cơ | Động cơ xăng 2NR-VE | Xăng 1.5L MIVEC |
Dung tích xi-lanh | 1.496 | 1.499 |
Công suất cực đại | 105 | 104 |
Mô-men xoắn cực đại | 138 | 141 |
Hộp số | Vô cấp CVT | 4 AT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Trong khi Mitsubishi Xpander được trang bị khối động cơ MIVEC 1.5L. Kết hợp với hộp số tự động 4 cấp cho sức mạnh 105 PS và momen xoắn cực đại 141Nm. Đối thủ Toyota Veloz 2024 lại sở hữu khối động cơ 2NR-VE 1.5L. Khối động cơ này được kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Có thể tạo ra tối đa 105 mã lực và 138 Nm lực momen xoắn.
Xét tổng thể, cả Xpander và Veloz 2024 đều rất tương đồng về sức mạnh động cơ. Tuy nhiên một số khác biệt về hộp số cũng tạo ra những chênh lệch nhất định khi cầm lái.
Với hộp số vô cấp CVT, Veloz 2024 sẽ phải gầm gào nhiều hơn và đẩy tốc độ vòng tua máy lên cao hơn. Với cùng mức tải – cùng số lượng người, hàng hóa và cùng cung đường đèo dốc là như nhau. Bù lại động cơ CVT của Veloz lại cho cảm giác tăng tốc mượt mà hơn, không khựng như hộp số tự động có cấp. Xpander 2024 với hộp số 4 cấp cho tỷ số truyền cố định. Cùng khả năng tải có vẻ khỏe hơn ở các cấp số thấp, rất có ích khi xe leo đèo dốc.
So sánh Veloz và Xpander về chế độ lái, Toyota trang bị cho Veloz 3 chế độ lái. Đó là Eco, Normal và Power; tuy nhiên không thực sự hiệu quả khi khai thác sức mạnh, mà chỉ hiệu quả khi cần vận hành tiết kiệm nhiên liệu.
Trong đường đô thị, Xpander và Veloz đều dư sức khi vận hành ở tốc độ dưới 60 km/h. Còn khi bước trên đường trường hay cao tốc, xe bắt đầu phải vận hành ở tốc độ cao hơn. Mẫu MPV của Mitsubishi tỏ ra vượt trội hơn ở khả năng cách âm và độ vững của thân xe. Nhờ hệ thống treo của Xpander đã được nâng cấp với lò xo và bộ phuộc lớn hơn. Chiếc xe này đã dập tắt giao động thừa rất nhanh mỗi khi vượt qua đoạn ổ gà, mố cầu. Nhờ đó mà không gây ra cảm giác “lục cục” và dội lực thúc vào hông hay lưng xe. Giảm những cảm giác khó chịu như khi trải nghiệm trên Veloz.
Khi để ý, ta có thể thấy rằng động cơ được che chắn bằng nắp đậy. Phía dưới khoang máy có tấm che bùn đất, các khe gió được đệm lót giảm độ ồn. Các đường viền được bơm bọt cao su trông rất chỉn chu, đây là điểm nổi trội hơn của Xpander.
So sánh về trang bị an toàn trên Veloz và Xpander
So sánh Veloz và Xpander về trang bị an toàn | ||
Trang bị an toàn | Toyota Veloz Cross CVT Top | Mitsubishi Xpander AT Premium |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Camera | Camera 360 độ | Camera lùi |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe (sau) | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Không |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | Không |
Đèn chiếu xa tự động | Có | Không |
Kiểm soát vận hành chân ga | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện trước khởi hành | Có | Không |
Số túi khí | 6 | 2 |
So sánh Veloz và Xpander về trang bị an toàn thì khá chênh lệch giữa hai mẫu xe này. Toyota Veloz được trang bị 6 túi khí so với 2 túi khí của Xpander. Cảnh báo điểm mù và cảnh báo đang có phương tiện cắt ngang phía sau. Veloz chú trọng nhiều hơn tới các tính năng an toàn này so với đối thủ Xpander. Tuy nhiên Mitsubishi lại thực tế khi trang bị cho Xpander tính năng hỗ trợ ga tự động cruise control. Đây là một điểm thua thiệt cực kỳ khó hiểu của Toyota đối với mẫu MPV Veloz.
Đánh giá về tổng thể, Toyota Veloz Mitsubishi Xpander tương đồng về thiết kế, vóc dáng, không gian. Trang bị an toàn cho người dùng và cả sức mạnh động cơ xe. Mỗi mẫu xe có thế mạnh riêng và rất nổi bật trong phân khúc MPV 7 chỗ.
Lời kết
Để đánh giá rằng mẫu xe nào đáng mua hơn khi So sánh Veloz và Xpander thì quả là rất khó nói. Cả hai đều xứng đáng là “kỳ phùng địch thủ” trong phân khúc xe MPV 7 chỗ tại Việt Nam. Bạn đọc có thể dựa vào những yếu tố so sánh trên để lựa chọn mẫu xe yêu thích cho mình. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Mitsubishi Xpander và các dòng xe khác
- So sánh Xpander và Xpander Cross 2024– Lựa chọn phiên bản nào?
- So sánh Xpander và Ertiga 2024– Mẫu MPV nào tốt hơn?
- So sánh Xpander và Outlander 2024Anh Em Mitsubishi So Găng
- So sánh Hyundai Custin và Xpander 2024– Giá bán, thông số, Hình Ảnh
- So sánh Honda BRV và Xpander 2024– Có nên chọn tân binh?
- So sánh Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander 2024Ai là Vua 7 Chổ Việt Nam?
- So sánh Carens và Xpander 2024– Chiếc MPV nào tốt hơn?
- So sánh Stargazer và Xpander 2024– Chọn lựa chiếc MPV nào tốt hơn?
- So sánh Avanza và Xpander 2024– Cuộc tranh đấu phân khúc MPV 7 Chổ
- So sánh Veloz và Xpander 2024– Trận đối đầu gay cấn
Xem thêm: So sánh Toyota Veloz và các dòng xe khác
- So sánh Veloz và Ertiga 2024chi tiết – Nên chọn xe MPV nào?
- So sánh Veloz và Creta 2024– Chọn xe Nhật hay Hàn?
- So sánh Veloz và Outlander 2024– Hai mẫu xe 7 chỗ nổi trội
- So sánh Veloz và Avanza 2024– Hai anh em hơn kém 100 triệu
- So sánh Veloz và Innova 2024– Chọn chiếc MPV nào của Toyota?
- So sánh Veloz và XL7 2024– Mẫu MPV nào hay hơn?
- So sánh Veloz và Xpander 2024– Trận đối đầu gay cấn
- So sánh Honda BRV và Veloz 2024Chọn xe Nhật nào?
- So sánh Carens và Veloz 2024– Chọn mua xe nào?
- So sánh Stargazer và Veloz 2024– Xe nào tốt hơn?
- So sánh Raize và Veloz 2024– Mẫu xe đáng tiền hơn?