Từ khi Kia Sorento All New chính thức quay trở lại thị trường xe Việt, Hyundai Santafe và KIA Sorento dường như luôn tồn tại cuộc chiến ngầm. Nhằm chiếm được sự tin tưởng và lựa chọn của khách hàng. Thực chất, Kia Sorento và Hyundai SantaFe cùng chia sẻ chung một nền tảng khung gầm, động cơ. Hai mẫu xe này chỉ so kè nhau ở từng trang bị tiện nghi để thuyết phục được khách hàng. Trong bài viết này, xehayvietnam.com sẽ so sánh Santafe và Sorento 2024 chi tiết, mời bạn cùng theo dõi.
So sánh Santafe và Sorento 2024 về mức giá bán
Hyundai Santafe 2024 sở hữu mức giá tăng đáng kể so với đời cũ 35-95 triệu VND. Hiện đang được phân phối với 6 phiên bản trang bị khác nhau.
Còn ở thế hệ thứ 4 của Kia Sorento 2024 sở hữu mức giá bán tăng đáng kể. Khách hàng có tới 9 sự lựa chọn với mức giá dao động từ 1,099 – 1,349 tỷ VND.
🔰 So sánh Santafe và Sorento về mức giá bán (ĐVT: Tỷ VND) | |||
⭐️Hyundai Santafe | ⭐️KIA Sorento | ||
Xăng tiêu chuẩn | 1,030 | Deluxe Diesel | 1,079 |
Hyundai Santafe Dầu tiêu chuẩn | 1,130 | Luxury Diesel | 1,179 |
Xăng đặc biệt | 1,190 | Premium AWD Diesel | 1,279 |
Dầu đặc biệt | 1,290 | Signature AWD Diesel (6 ghế) | 1,349 |
Xăng cao cấp | 1,240 | Signature AWD Diesel (7 ghế) | |
Dầu cao cấp | 1,340 | Luxury Xăng | 1,099 |
Premium AWD Xăng | 1,179 | ||
Signature AWD Xăng (6 ghế) | 1,299 | ||
Signature AWD Xăng (7 ghế) | 1,279 |
Xem thêm:
>> SO SÁNH EVEREST VÀ SANTAFE 2024 – NÊN MUA SUV MỸ HAY HÀN?
>> SO SÁNH PEUGEOT 5008 VÀ SANTAFE 2024– CHỌN XE PHÁP HAY HÀN?
>> SO SÁNH KIA SPORTAGE VÀ SORENTO 2024 – MUA XE KIA NÀO?
So sánh ngoại thất của Santafe và Sorento 2024
Ở thế hệ hiện hành, Kia Sorento và Hyundai SantaFe đều sử dụng chung nền tảng khung gầm mới N-Platform. Giúp gia tăng sự cứng cáp, vững chãi và giảm trọng lượng so với các thế hệ cũ. Mặc dù chia sẻ khung gầm, nhưng thiết kế ngoại thất rõ ràng là những sự khác biệt lớn từ hai “người anh em” cùng Tập đoàn này.
So sánh Santafe và Sorento về kích thước
🔰So sánh Santafe và Sorento 2024 về thông số ngoại thất | ||
⭐️Hyundai SantaFe | ⭐️Kia Sorento | |
🔰Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.785 x 1.900 x 1.685 | 4.810 x 1.900 x 1.700 |
🔰Chiều dài cơ sở (mm) | 2.765 | 2.815 |
🔰Khoảng sáng gầm (mm) | 185 | 185 |
So sánh Santafe và Sorento ở ngoại thất, hai xe có kích thước tổng thể không quá khác biệt. Tuy nhiên chiều dài cơ sở của Sorento lại lớn hơn đối thủ tới 50mm. Điều này mang lại lợi thế về độ rộng rãi trong không gian nội thất của KIA Sorento.
Thiết kế và trang bị của Santafe và Sorento
Ngoại thất của hai chiếc SUV Hàn này có nhiều điểm khác biệt về cả thiết kế và trang bị.
🔰So sánh Santafe và Sorento 2024 về trang bị ngoại thất | ||
⭐️Hyundai SantaFe | ⭐️Kia Sorento | |
🔰Đèn gần/xa | Bi-LED | LED bản Deluxe/ Luxury
LED Projector bản Premium/ Signature |
🔰Đèn pha thích ứng tự động | Có trên bản Cao Cấp | Có |
🔰Đèn ban ngày | LED | LED |
🔰Đèn sương mù | Bản tiêu chuẩn đèn thường
Bản Cao Cấp đèn LED |
LED |
🔰Đèn hậu | LED | Bản Deluxe đèn Halogen
Các bản Luxury/ Premium/ Signature đèn LED |
🔰Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có (Ngoại trừ bản Deluxe) |
🔰Kích thước mâm xe | 18 inch bản Tiêu chuẩn
19 inch bản Cao Cấp |
18 inch bản Deluxe/ Luxury
19 inch bản Premium/ Signature |
Thiết kế đầu xe
Ở thế hệ thứ 4, Kia Sorento 2024 được ứng dụng công nghệ đèn pha LED. Với tạo hình 3 khoang chiếu tách biệt kết hợp cùng dải LED định vị kéo dài và ăn nhập với lưới tản nhiệt đầy mới lạ. Lưới tản nhiệt của Sorento hình mũi hổ đặc trưng, nhưng giờ đây được tái thiết kế gọn gàng hơn. Trong khi đó, cản trước khá góc cạnh, hốc gió 2 bên giúp xe thanh thoát hơn khi vận hành.
Về phía Hyundai Santafe 2024, diện mạo xe đã thay đổi hoàn toàn khi nhìn từ phần đầu. Lưới tản nhiệt của mẫu SUV Hàn này đổi mới dạng vân sóng chrome tràn sang cụm đèn chiếu sáng. Từ đó tạo nên một sự liền mạch cho phần đầu xe của Santafe.
Điểm nhấn ở cụm đèn trước là dải LED định vị ban ngày chữ “T” kết hợp đèn pha/cos. Trên 2 phiên bản Santafe Cao cấp, đèn pha còn được Hyundai trang bị công nghệ thích ứng thông minh.
Thiết kế thân xe
Kia Sorento ưu tiên sự đơn giản trong thiết kế, bởi vậy xe có bộ lazang 5 chấu. Còn phía Hyundai Santafe, xe trang bị lazang thiết kế khá cầu kỳ, bắt mắt. So sánh Santafe và Sorento ở kích thước lazang, cả hai mẫu xe đều có lazang 18 inch ở bản tiêu chuẩn và 19 inch trên các bản Cao cấp.
Một chi tiết đáng chú ý nữa khi so sánh Santafe và Sorento ở thiết kế ngoại thất. Đó là Sorento có đèn xi-nhan kéo dài tích hợp trên gương chiếu hậu, gia tăng độ nhận diện và tính an toàn. Dải chrome được ốp trang trí bên dưới giúp xe tăng phần hiện đại hơn. Tính năng gương chỉnh/gập điện, xi nhan báo rẽ tích hợp là những trang bị tiêu chuẩn của Sorento.
Santafe có thêm tính năng cảnh báo điểm mù trên gương và hiển thị trên cụm đồng hồ lái. Còn trên KIA Sorento sẽ chỉ quan sát bằng camera ở cụm đồng hồ phía sau vô-lăng.
Thiết kế đuôi xe
So sánh Santafe và Sorento ở thiết kế đuôi xe cho thấy sự trái ngược giữa 2 mẫu xe này. Trong khi Sorento chủ yếu áp dụng các đường nét góc cạnh, Santafe lại thiên về phong cách mềm mại.
Sorento 2024 được thiết kế với cụm đèn hậu đặt dọc khá dày dặn. Trên Santafe có đèn LED 3D tạo nên chiều sâu khi nhìn từ phía sau và mỏng hơn trước đây. Điểm chung khi so sánh Santafe và Sorento ở đuôi xe là cản sau với những chi tiết mạ crom. Cùng với ống xả giả mang đến vẻ cân đối hơn khi quan sát ở từ sau.
So sánh Santafe và Sorento 2024 ở nội thất
Hyundai Santafe 2024 có khoang nội thất tối màu mang đến vẻ lịch lãm và sang trọng. Xe cũng được sử dụng nhiều chất liệu da, đặc biệt ở bảng tablo trung tâm. Còn bên trong KIA Sorento sử dụng tông màu sáng, giúp không gian xe có cảm giác rộng rãi hơn. Tuy nhiên, chiếc xe này vẫn sử dụng tương đối nhiều vật liệu nhựa cứng ở bề mặt tablo, táp li cửa.
Khoang lái của Santafe và Sorento
Khác biệt lớn nhất khi so sánh Santafe và Sorento ở nội thất đến từ màn hình giải trí. Sorento sử dụng màn hình ngang nối liền cụm đồng hồ phía trước, cụm điều hòa thiết kế nhỏ gọn. Trong khi màn hình giải trí của Santafe All New có kích thước lớn hơn, thiết kế theo chiều ngang. Điểm khác biệt nhất của Santafe so với Sorento là khu vực điều khiển ở trung tâm xe. Khu vực này được thiết kế bề thế tựa như những SUV cỡ lớn. Tại đây, các chế độ điều khiển được tích hợp như điều hòa, chế độ lái hay nút bấm chuyển số.
Hyundai Santafe có vô lăng 3 chấu bọc da với những đường nét bo tròn, có lỗ thông khí. Vô lăng được kết hợp các chi tiết màu nhôm ở dưới đáy. Vô-lăng của Santafe đã được bổ sung thêm tính năng an toàn là cảnh báo lệch làn đường. Phía sau vô lăng Santafe là màn hình kỹ thuật số 12.3 inch đầy mới mẻ và có thể thay đổi màu sắc theo từng chế độ vận hành.
Vô lăng của Kia Sorento 2024 có thiết kế 3 chấu bọc da với tạo hình vuông vức. Ngoài những tính năng điều khiển cơ bản, Sorento All New còn tích hợp cả hệ thống an toàn. Gồm cảnh báo chệch làn, ga tự động thích ứng trong gói công nghệ cao cấp của KIA. Ở phía sau là màn hình hiển thị thông tin vận hành của Sorento hoàn toàn bằng điện tử. Kết hợp với khả năng quan sát điểm mù – một tính năng mới được áp dụng hiện nay.
Ghế ngồi của Santafe và Sorento
So sánh Santafe và Sorento, điểm khác biệt còn đến từ trang bị ghế ngồi. Ngoài 7 chỗ truyền thống, Kia Sorento 2024 có thêm tùy chọn cấu hình ghế 2/2/2. Xe trang bị ghế ngồi kiểu thương gia ở hàng ghế giữa, mang đến trải nghiệm khác biệt. Trong khi đó, Hyundai Santafe vẫn dùng cấu hình ghế 2/3/2 truyền thống.
Ghế ngồi của Hyundai Santafe 2024 mang tông màu da đen/nâu tùy chọn. Trang bị tiện nghi của ghế xe cũng có chỉnh điện đa hướng, nhớ 2 vị trí ghế lái. Ngoài ra, hàng ghế trước có tính năng sưởi ấm/làm mát tương tự như đối thủ Sorento. Hàng ghế giữa của Santafe còn có thể trượt/ngả kết hợp bệ tỳ tay trung tâm, hộc để đồ. Hàng ghế cuối của xe không thay đổi nhiều so với thế hệ trước, chỉ ở mức đủ dùng.
Kia Sorento sở hữu hàng ghế trước chỉnh điện đa hướng, làm mát và nhớ 2 vị trí ghế lái. Điểm trừ của ghế Sorento đến từ mà ghế sáng màu nên dễ bám bẩn trong quá trình sử dụng. Nhờ trục cơ sở dài hơn đối thủ Santafe, Sorento có hàng ghế thứ 3 rộng rãi ở cả khoảng để chân và không gian phía trên trần.
So sánh Santafe và Sorento về tiện nghi nội thất
Hệ thống giải trí của Hyundai Santafe bao gồm màn hình cảm ứng 10.25 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/ Bluetooth/ AUX/ Radio/ MP4 và cùng hệ thống 10 loa Harman-Kardon sống động.
Những tính năng tiện ích khác trên Santafe có: cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, cổng sạc 12V, sạc không dây chuẩn Qi, điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập, sưởi/làm mát hàng ghế trước…
Trong khi KIA trang bị màn hình 12.3 inch cho Sorento. Cùng khả năng kết nối Apple CarPlay/Android Auto và hệ thống âm thanh vòm 12 loa Bose cao cấp.
Không những vậy, Sorento còn có hàng loạt các tiện nghi khác như: nhớ ghế lái 2 vị trí. Điều hòa 2 vùng độc lập, cửa sổ trời Panorama, sạc không dây, chức năng làm mát/sưởi ấm. Rèm che nắng, gương chống chói tự động, điều chỉnh ghế phụ ở phần lưng ghế…
🔰 So sánh Santafe và Sorento về trang bị nội thất xe | ||
⭐️Hyundai SantaFe | ⭐️Kia Sorento | |
🔰 Vô lăng & cần số bọc da | Có | Có |
🔰Sưởi vô lăng | Có trên bản Cao Cấp | Không |
🔰Lẫy chuyển số | Có | Có (Ngoại trừ bản Deluxe) |
🔰Màn hình đa thông tin | 4.2” bản Tiêu Chuẩn
12.3” bản Cao Cấp |
4.2” bản Deluxe/ Luxury
12.3” bản Premium/ Signature |
🔰Màn hình HUD | Có trên bản Cao Cấp | Có trên bản Signature |
🔰Điều khiển hành trình | Có
Bản Cao Cấp có tính năng điều khiển hành trình Chủ động |
Có
Bản Signature có tính năng điều khiển hành trình Chủ động |
🔰Smartkey có khởi động từ xa | Có | Có |
🔰Gương chống chói tự động | Có trên bản Cao Cấp | Có (Ngoại trừ bản Deluxe) |
🔰Phanh tay điện tử
🔰Giữ phanh tự động |
Có | Có trên bản Premium/ Signature |
🔰 Chất liệu ghế | Da | Da |
🔰Ghế lái chỉnh điện | Có | Có |
🔰Ghế lái nhớ vị trí | Có trên bản Cao Cấp | Có ở bản Signature |
🔰Ghế phụ chỉnh điện | Có trên bản Cao Cấp | Có ở bản Signature |
🔰Ghế trước sưởi & làm mát | Có trên bản Cao Cấp | Có ở bản Signature |
🔰Điều hoà tự động 2 vùng | Có | Có |
🔰Cửa gió điều hoà ghế sau | Có | Có |
🔰Màn hình cảm ứng | 10.25” | 10.25” |
🔰Số loa | 10 loa | 6 loa bản Deluxe/ Luxury
12 loa bản Premium/ Signature |
🔰Sạc không dây Qi | Có | Có |
🔰Cửa sổ trời Panorama | Có trên bản Cao Cấp | Có (Ngoại trừ bản Deluxe) |
🔰Cốp điện thông minh | Có | Có |
So sánh trang bị an toàn trên Santafe và Sorento
🔰 So sánh Santafe và Sorento về trang bị an toàn | ||
⭐️ Hyundai Santafe | ⭐️ Kia Sorento | |
🔰 Camera 360 độ | Có | Có |
🔰 Cảnh báo/hiển thị điểm mù | Gương và vô-lăng | Trên màn hình sau vô-lăng |
🔰 Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ tránh va chạm | Có | Có |
🔰 Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | Không |
🔰Phanh ABS/EBD | Có | Có |
🔰 Cân bằng điện tử | Có | Có |
🔰Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
🔰Hỗ trợ xuống dốc | Có | Có |
🔰Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
🔰Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước – sau | Có | Có |
🔰 Số Túi khí | 6 | 6 |
So sánh động cơ của Santafe và Sorento 2024
Hyundai SantaFe cho người dùng ba tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5 MPI, công suất cực đại 180 mã lực. Mo- men xoắn cực đại 232Nm, kết hợp số tự động 6 cấp.
- Động cơ dầu Smartstream 2.2, công suất cực đại 202 mã lực, mô men xoắn cực đại 441Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 8 cấp.
- Bản SantaFe Hybrid sử dụng động cơ xăng SmartStream 1.6L Turbo, công suất cực đại 180 mã lực. Mo-men xoắn cực đại 265 Nm, cùng hỗ trợ là hệ thống pin với dung lượng 1.49 kWh cho tổng công suất 230 mã lực. Mô men xoắn cực đại 359 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.
Kia Sorento trang bị động cơ thế hệ mới Smartstream với 2 tuỳ chọn máy xăng và máy dầu Diesel:
- Động cơ Smartstream Diesel với công suất cực đại 198 mã lực, mô men xoắn cực đại 440Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 8 cấp.
- Động cơ Smartstream Xăng mang lại công suất cực đại 177 mã lực, mô men xoắn cực đại 232Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Giữa Santafe và Sorento 2024 nên mua xe nào hơn?
Cuộc đấu giữa Hyundai Santafe và Kia Sorento đã trở nên cân bằng hơn khi 2 mẫu xe này gần như cạnh tranh nhau đến từng option. Đây sẽ là “bài toán khó giải” dành cho khách hàng nào phân vân lựa chọn 2 mẫu SUV này. Sự lựa chọn sẽ phụ thuộc vào thị hiếu cũng như nhu cầu tài chính của khách hàng.
Mời bạn liên hệ trực tiếp 0933272105 nếu như cần sự tư vấn trực tiếp từ chuyên viên của Xe Hay Việt Nam. Chúc bạn sớm lựa chọn được mẫu xe ưng ý và lái xe an toàn!
Xem thêm: So sánh Kia Sorento và các dòng xe khác
- So sánh Sorento Premium và Signature 2024– Phiên bản nào tốt?
- So sánh CX8 và Sorento 2024 – Kẻ 8 lạng người nửa cân
- So sánh KIA Sorento và Ford Everest 2024 – Mua SUV Hàn hay Mỹ?
- So sánh các phiên bản Sorento 2024 – Phiên bản nào tốt hơn?
- So sánh Santafe và Sorento 2024– Chọn chiếc SUV Hàn nào?
- So sánh KIA Sportage và Sorento 2024 – Mua xe KIA nào?
Xem thêm: So sánh Hyundai Santafe và các dòng xe khác
- So sánh Santafe và Sorento 2024– Chọn chiếc SUV Hàn nào?
- So sánh Santafe máy dầu và máy xăng 2024 – Nên mua bản nào?
- So sánh các phiên bản Santafe 2024 – Nên mua phiên bản nào?
- So sánh CRV và Santafe 2024 Chọn chiếc xe nào?
- So sánh Peugeot 5008 và Santafe 2024 – Chọn xe Pháp hay Hàn?
- So sánh Tucson và Santafe 2024– 2 chiếc SUV nhà Hyundai
- So sánh Everest và Santafe 2024– Nên mua SUV Mỹ hay Hàn?