Tại triển lãm thường niên Geneva Motor Show 2019 tại Thụy Sĩ, Mazda đã bất ngờ ra mắt mẫu Crossover cỡ nhỏ mới mang tên Mazda CX30. Đây là mẫu xe được định vị ở phân khúc giữa Mazda CX3 và Mazda CX5. Cùng sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO như đàn anh, tuy nhiên CX30 vẫn tạo cho mình những dấu ấn nhất định. Trong bài viết này, xehayvietnam.com sẽ so sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 để giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về mẫu xe mới ra mắt của Mazda.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về giá bán
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
🔰 So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về giá bán (ĐVT: triệu đồng) | |||
⭐️ Mazda CX5 | Giá bán | ⭐️Mazda CX30 | Giá bán |
2.0 Deluxe | 839 | CX30 Luxury | 809 |
2.0 Luxury | 879 | CX30 Premium | 859 |
2.0 Premium | 919 | ||
2.5 Luxury | 889 | ||
2.5 Signature Premium | 999 | ||
2.5 Signature Premium AWD | 1.059 |
Với hai mẫu SUV nhà Mazda, CX5 có nhiều lựa chọn cho khách hàng hơn đàn em CX30. Với 6 tùy chọn phiên bản từ bản tiêu chuẩn cho tới bản cao nhất 839 – 1.059 triệu VND. Trong khi CX30 chỉ có 2 phiên bản với giá bán 809 và 859 triệu VND.
Xem thêm:
>>>Bảng Giá xe Mazda CX5: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
>>>Bảng Giá xe Mazda CX30: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
>>> SO SÁNH HYUNDAI TUCSON VÀ MAZDA CX5 2024 – XE HÀN HAY NHẬT?
>>> SO SÁNH CX5 VÀ PEUGEOT 3008 2024 – CHỌN XE PHÁP HAY NHẬT?
So sánh về ngoại thất của CX5 và CX30
🔰 So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về thông số ngoại thất |
||
⭐️ Mazda CX5 | ⭐️ Mazda CX30 | |
🔰 Kích thước DxRxC (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 | 4.395 x 1.795 x 1.540 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.655 |
🔰 Khoảng sáng gần (mm) | 200 | 175 |
🔰 Bán kính tối thiểu (m) | 5,46 | 5,3 |
🔰 Dung tích nhiên liệu (lít) | 58 | 51 |
🔰 Kích thước mâm (inch) | 19 | 18 |
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 – thiết kế đầu xe
Nếu không quá quan tâm đến ô tô, người dùng có thể sẽ khó mà phân biệt chính xác được giữa CX5 và CX30. Bởi cả hai mẫu xe này đều sử dụng chung một ngôn ngữ thiết kế của KODO nhà Mazda. Những khác biệt nhỏ khi nhìn từ phía trước xe có thể kể đến như đồ họa cụm đèn trước. Thanh chrome ngang dưới lưới tản nhiệt kéo dài đến mép dưới của đèn trên CX30. Trên CX5 thanh chrome này cắt nhẹ phần dưới để hòa hợp hơn với phần đồ họa theo chiều ngang của cụm đèn LED. Đèn sương mù được tích hợp trên cản trước cũng là chi tiết nhỏ để phân biệt giữa hai mẫu xe. Trong khi CX30 được thiết kế khá tinh tế với một đường ngang thì CX5 vẫn giữ thiết kế quen thuộc.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 – Thiết kế thân xe
Phần ốp nhựa đen chiếm diện tích khá lớn từ phần cản trước qua hai hốc bánh đến cản sau trên CX30 chính là đặc điểm nhận dạng khá dễ thấy so với người đàn anh. Trên CX5 thì phần cản này được thiết kế trau chuốt và trông tự nhiên hơn. Bên cạnh đó, phần la zăng trên cả hai mẫu xe đều là loại 5 chấu kép. Với CX5 thì thiết kế la zăng có phần thanh mảnh hơn, trong khi CX30 sử dụng nan bản rộng để tạo ấn tượng thể thao và khỏe khoắn. Thiết kế trụ D vát xuống cũng là chi tiết nhỏ để tăng tính nhận diện của CX30 so với thiết kế gập dạng chữ V cách điệu của Mazda CX5.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 – Thiết kế đuôi xe
Cả hai CX5 và CX30 đều sở hữu phần đuôi khá tương đồng theo đúng phong cách thiết kế quen thuộc của hãng Mazda. Với cụm đèn hậu mỏng nằm trên phần nhô ra của đuôi xe đối xứng nhau qua logo hãng. Khác biệt chỉ đến từ màu của cánh lướt gió nhỏ trên mui xe cũng như dải nhựa đen trải dài từ phần đầu xe.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về nội thất xe
Tiếp đến, chúng ta cùng so sánh về nội thất xe của CX5 và CX30 xem hai mẫu xe này có những đặc điểm gì giống và khác nhau.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 – Khoang lái
Có thể thấy khu vực bảng điều khiển trung tâm của CX30 hoàn toàn khác biệt so với đàn anh CX5. Chưa bàn đến chất lượng và chất liệu của khoang cabin thì bảng tablo mới này thực sự tạo được ấn tượng thị giác tốt cho người dùng. Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng có kích thước 8,8 inch chiều ngang lớn. Tạo cảm giác hiện đại và rộng rãi hơn cho khu vực điều khiển trung tâm.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 – ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian hàng ghế trước và hàng ghế sau của CX5 rất thoải mái cho người dùng với chiều cao trung bình. Xe được trang bị 5 ghế ngồi được bọc da cao cấp. Tại hàng ghế trước, ghế lái cho khả năng chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ điều chỉnh 8 hướng và thiết kế ôm sát người. Đặc biệt Mazda CX5 có ưu thế khi ghế lái cho khả năng ghi nhớ đến 2 vị trí. CX5 có thể gập chỉnh hàng ghế phía sau với tỉ lệ 40:20:40.
Mazda CX30 có trục cơ sở dài 2.655 mm, so với các đối thủ cùng phân khúc thì đây là con số ấn tượng, tuy nhiên chưa đủ sức cạnh tranh khi đứng cạnh đàn anh CX5. Để giảm mệt mỏi cho hành khách khi phải di chuyển đường xa, hàng ghế phía sau đã được tích hợp 3 tựa đầu, bệ tỳ tay cỡ lớn và cửa gió điều hoà riêng.
Cốp xe của Mazda CX30 có dung tích 430 lít, trong khi đó dung tích của CX5 là 477 lít. Dung tích cốp này nhỏ hơn CX5 không nhiều và vẫn đủ dùng cho những gia đình nhỏ.
So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 – trang bị tiện nghi
CX5 có điều hòa tự động cho 2 vùng độc lập, trang bị hốc gió phụ hàng ghế sau. Có chìa khóa thông minh, khởi động với nút bấm; màn hình chức năng cảm ứng kết nối AUX/USB/Bluetooth, MP3/MP4/Radio. Đồng thời có thêm các hộc và các ngăn chứa đồ được bố trí rải rác khắp khoang cabin. CX5 còn có hệ thống âm thanh 10 loa Bose cho cảm nhận âm hay và êm ái và cửa sổ trời ở hàng ghế trước cho người dùng trải nghiệm mới mẻ.
Cả 2 bản của CX30 đều được trang bị rất nhiều option để làm hài lòng khách hàng trẻ tuổi. CX30 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng cho khả năng làm mát hiệu quả. Ngoài ra khu vực hàng ghế phía sau cũng được trang bị cửa gió riêng. Hệ thống thông tin giải trí trên mẫu xe mới nhà Mazda này gồm: Màn hình giải trí cảm ứng 8.8 inch, Hỗ trợ kết nối với Apple Carplay, USB, Bluetooth, Android Auto, dàn âm thanh 8 loa, Chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm.
🔰 So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về trang bị nội thất | ||
⭐️ Mazda CX5 | ⭐️ Mazda CX30 | |
🔰 Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da |
🔰 Ghế trước | Ghế lái chỉnh điện, ghế phụ điều chỉnh cơ | Chỉnh điện nhớ ghế vị trí lái |
🔰 Hàng ghế hai | Gập tỷ lệ 40:20:40 | Gập tỷ lệ 60:40 |
🔰 Vô lăng | 3 chấu bọc da, tích hợp nút bấm, lẫy chuyển số và trợ lực lái điện tử | 3 chấu bọc da kết hợp kim loại, có phím bấm chức năng |
🔰 Khóa thông minh. Khởi động nút bấm | Có | Có |
🔰 Hệ thống giải trí | Màn hình 7 inch, kết nối USB, Radio, Bluetooth, Carplay & Android Auto | Màn hình 8.8 inch, kết nối USB, Radio, Bluetooth, Carplay & Android Auto |
🔰 Hệ thống âm thanh | 10 loa Bose | 8 loa |
🔰 Điều hòa tự động | 2 vùng độc lập | 2 vùng độc lập |
🔰 Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
🔰 Cốp sau chỉnh điện | Có | Có |
🔰 Cửa sổ trời | Có | Có |
Khi so sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về trang bị tiện nghi nội thất có thể thấy rằng đàn anh CX5 nổi bật hơn CX30 ở hệ thống 10 loa Bose. Tuy nhiên CX30 lại có màn hình 8.8 inch, lớn hơn 1.8 inch so với màn hình của CX5.
So sánh về động cơ vận hành của Mazda CX5 và Mazda CX30
🔰 So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về thông số kỹ thuật | ||
⭐️ Mazda CX5 | ⭐️ Mazda CX30 | |
🔰 Động cơ | Xăng Skyactiv- G 2.0L (1.988 cc)
Xăng SkyActiv- G 2.5L (2.488 cc) |
Skyactiv-G 2.0
(1.998 cc) |
🔰 Công suất (mã lực) | 154 – 188 | 153 |
🔰 Mô-men xoắn (Nm) | 200 – 252 | 200 |
🔰 Hộp số | 6AT | 6AT |
🔰 Hệ dẫn động | FWD/AWD | FWD |
Về động cơ, Mazda CX30 sử dụng động cơ Xăng Skyactiv-G 2.0L sản sinh công suất tối đa 153 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 200Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. CX30 được trang bị chế độ lái thể thao giúp người dùng có được cảm giác lái phấn khích và khoẻ khoắn.
Trong khi đó, dưới nắp capô của đàn anh CX5 là động cơ xăng tăng áp 4 xi-lanh thẳng hàng 2.5L. Giúp sản sinh công suất 230 mã lực và mô-men xoắn 420 Nm, tương tự các mẫu Mazda CX9 và Mazda 6. Ngoài ra, hãng xe Nhật cũng cung cấp thêm tùy chọn động cơ dầu tăng áp SkyActiv-D, 2.2L, cho công suất 172 mã lực và momen xoắn cực đại 420 Nm, đi kèm với hộp số sàn 6 cấp.
So sánh trang bị an toàn của Mazda CX5 và Mazda CX30
🔰 So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 về trang bị an toàn | ||
⭐️ Mazda CX5 2.5L | ⭐️ Mazda CX30 | |
🔰 Túi khí của xe | 6 | 7 |
🔰 Hệ thống phanh EBD, ABS, BA | Có | Có |
🔰 Cân bằng điện tử | Có | Có |
🔰 Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
🔰 Khởi hành khi ngang dốc | Có | Có |
🔰 Cruise Control | Có | Có |
🔰 Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
🔰 Cảnh báo chệch làn | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ đi đúng làn | Có | Có |
🔰 Cảnh báo phương tiện phía sau | Có | Có |
🔰 Kiểm soát gia tốc | Có | Có |
🔰 Start hay Stop động cơ | Có | – |
🔰 Phanh tay điện tử | Có | Có |
🔰 Kính lái hiển thị thông tin | Có | Có |
🔰 Phanh trước/sau | Đĩa/ đĩa | Đĩa/ đĩa |
🔰 Cảm biến lùi, camera lùi | Có | Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Không | Có |
Khi so sánh về trang bị an toàn, cả hai mẫu xe của Mazda đều được trang bị khá đầy đủ. Mazda CX30 có nhiều hơn đàn anh 1 túi khí an toàn và hệ thống mã hóa chống sao chép chìa khóa.
Nên chọn mua xe Mazda CX5 hay Mazda CX30?
Nhìn chung, hai mẫu xe nhà Mazda đều đáp ứng khá tốt các nhu cầu về nội – ngoại thất, động cơ mượt mà và trang bị an toàn. Đồng thời cả 2 xe cũng mang lợi thế xe Nhật nên đều rất đáng mua.
Để được tư vấn chi tiết hơn về lựa chọn mua xe, mời bạn liên hệ với xe hay Việt Nam qua đường dây nóng 0907.181.192. Các chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn lòng nhận được ý kiến từ bạn đọc, chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Mazda CX5 và các dòng xe khác
- So sánh CX5 và Peugeot 3008 2024– Chọn xe Pháp hay Nhật?
- So sánh MG RX5 và Mazda CX5 2024– Giá bán, Thông số, Hình Ảnh
- So sánh Ford Territory và CX5 2024– Chọn xe CUV hạng C nào?
- So sánh Outlander và CX5 2024– Chọn xe SUV đô thị gầm cao nào?
- So sánh Mazda CX5 và Mazda CX8 2024– Hai xe khác gì nhau?
- So sánh Honda CRV và Mazda CX5 2024– Kẻ 8 Lạng Người Nửa Cân
- So sánh Mazda CX5 và Mazda CX30 2024– Nên chọn xe nào?
- So sánh Hyundai Tucson và Mazda CX5 2024– Xe Hàn hay Nhật?
- So sánh Toyota Cross và Mazda CX5 2024– Xe nào tốt hơn?