Bạn đang cần tìm mua chiếc xe SUV 7 chỗ tại Việt Nam. Nhưng lại phân vân không biết nên lựa chọn thương hiệu nào giữa hai cái tên là Toyota Fortuner và Ford Everest, khi cả hai đều mang đến những trải nghiệm mới lạ. Với một bên gây ấn tượng về hệ thống trang bị, khả năng vận hành còn một bên lại là loại xe ăn khách với mức giá bán ra rất tốt. Để giải đáp thắc mắc, hãy cùng so sánh Everest và Fortuner trong bài viết dưới đây của xehayvietnam.com.
So sánh Everest và Fortuner về giá bán
Hiện nay, dòng xe Everest đang phân phối với 4 phiên bản xe mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, cùng 8 màu ngoại thất chính. Trong đó bao gồm: Xanh Thiên Thanh, Đỏ True Red, Đỏ Sunset, Đen Absolute, Xám Meteor, Trắng, Ghi Vàng và Bạc Ánh Kim.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
Ở dòng Fortuner thì số lượng phiên bản nhiều hơn, gồm 7 phiên bản. Tuy nhiên về số màu thì lại có phần hạn chế hơn với chỉ 5 màu ngoại thất, gồm: Trắng ngọc trai, đen, bạc, nâu và đồng.
🔰 So sánh Everest và Fortuner về mức giá bán niêm yết ( Tỷ VND) |
|||
⭐️ Ford Everest |
⭐️ Toyota Fortuner |
||
Ambiente | 1,099 | 2.4 4×2 MT | 1,015 |
Sport | 1,166 | 2.4 4×2 AT | 1,107 |
Titanium | 1,293 | 2.7 4×2 AT | 1,187 |
Titanium+ | 1,452 | Legender 2.4 4×2 AT | 1,248 |
2.7 4×4 AT | 1,277 | ||
2.8 4×4 AT | 1,423 | ||
Legender 2.8 4×4 AT | 1,459 |
Để giúp độc giả có cái nhìn khách quan hơn, trong bài viết này, xe hay Việt Nam sẽ chỉ so sánh 2 phiên bản cao cấp nhất đó là Ford Everest Titanium+ 4×4 và Toyota Fortuner Legender 2.8 AT 4×4. Trong đó, Everest Titanium có giá bán là 1,452 tỷ còn Toyota Fortuner Legender 2.8 AT giá 1,459 tỷ, 2 phiên bản này có mức chênh lệch 7 triệu đồng.
Xem thêm:
So sánh ngoại thất của xe Everest và Fortuner
Ford Everest 2024 sở hữu kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.914 x 1.923 x 1.842 mm, chiều dài cơ sở 2.900 mm. Trong khi Toyota Fortuner lại có kích thước tổng thể ở mức 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, với trục cơ sở dài 2.745 mm.
🔰 So sánh Everest và Fortuner về thông số ngoại thất | ||
⭐️ Everest Titanium+ | ⭐️ Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | |
🔰 Kích thước DxRxC (mm) | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.900 | 2.745 |
🔰 Khoảng sáng gầm | 200 | 279 |
🔰 Mâm xe | 20 inch | 18 inch |
So sánh Everest và Fortuner – Thiết kế đầu xe
Khi so sánh hai chiếc xe này, chúng ta sẽ nhận thấy trước tiên chính là sự khác biệt về thiết kế đầu xe..
Ford Everest chú trọng nhiều đến thiết kế với tạo hình lưới tản nhiệt lục giác, hình thành bởi những thanh chrome 3D ấn tượng. Nếu như trước đây chỉ được thiết kế với 2 nan dày thì nay đã được chuyển thành thanh 3 nan mỏng hơn. Chính giữa là vòng tròn logo của thương hiệu của Ford.
Ở dòng Fortuner, xe có sự xuất hiện của lưới tản nhiệt 3 thanh nan mạ chrome gắn liền cùng thương hiệu ở chính giữa đầu xe. Đi kèm với cụm thanh nhôm là đèn pha sắc sảo mang đến nét đẹp tinh tế cũng như khả năng chiếu sáng tự động, thông minh
So sánh Everest và Fortuner – Thiết kế thân xe
Những đường nét thiết kế trên thân xe của Ford Everest mang lại cảm giác vững chãi và lịch lãm. Với thiết kế mâm kích thước lớn tới 20 inch là điểm nổi bật cho chiếc xe thêm phần hiện đại hơn. Không những thế, Everest còn sử dụng gương chiếu hậu mạ chrome tích hợp thêm xi nhan.
Thân xe của Toyota Fortuner có các đường gân cơ bắp mang đến sự khỏe khoắn và đậm chất thể thao. Gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome. Mâm xe của Fortuner Legender 2.8 4×4 AT khiêm tốn hơn đối thủ, chỉ 18inch.
So sánh Everest và Fortuner – Thiết kế đuôi xe
Phần đuôi xe của Everest tuy đơn giản nhưng vẫn toát lên được vẻ đẹp thể thao và năng động cần có của dòng SUV. Trong đó, cụm đèn hậu dạng LED được kết nối với nhau bằng chi tiết nẹp chrome to bản. Cản sau được mạ bạc phối cùng hai đèn phản quang, cuối cùng là cửa cốp sau có thể đóng mở dễ dàng.
Khác với đối thủ, Fortuner lại thiết kế cụm đèn hậu tạo hình mũi mác, được kết nối với nhau bằng thanh mạ chrome, phía dưới có trang bị thêm cản sau và hai đèn sương mù.
🔰 So sánh Everest và Fortuner về trang bị ngoại thất xe | ||
⭐️ Everest Titanium+ | ⭐️ Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | |
🔰 Hệ thống đèn | LED Matrix tự động bật/tắt
Tự động chỉnh độ cao của đèn chiếu góc khi vào cua |
LED điều khiển đèn tự động
Tự động cân bằng góc chiếu |
🔰 Đèn hậu
🔰 Định vị ban ngày |
LED | LED |
🔰 Đèn sương mù | LED | LED |
🔰 Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập tự động
Báo rẽ Cảnh báo điểm mù |
Chỉnh, gập tự động
Báo rẽ LED Cảnh báo điểm mù |
So sánh nội thất và tiện nghi của Everest và Fortuner
Chúng ta có thể thấy về thiết kế ngoại thất, hai mẫu xe này có nhiều đặc điểm khác biệt. Tiếp theo, hãy tiến vào bên trong để xem nội thất xe có những gì tương đồng và khác biệt giữa hai phiên bản Everest Titanium+ và Fortuner Legender 2.8 4×4 AT nhé.
So sánh Everest và Fortuner – Khoang lái
So sánh Fortuner và Everest ở khoang lái của xe, vô lăng củ cả 2 xe này đều có thiết kế giống nhau với mặt cấu trúc 4 chấu, tích hợp nút điều khiển và bọc da cao cấp. Ở lần nâng cấp mới đây thì Ford đã bổ sung thêm hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng điện tử thông minh.
Đồng hồ tốc độ của Ford Everest 2024 có phần hiện đại hơn so với phiên bản cũ, màn hình hiển thị thêm nhiều thông tin hữu ích. Trong khi đó, Toyota vẫn sử dụng đồng hồ Optitron có đèn báo chế độ Eco. Với chức năng báo lượng tiêu thị nhiên liệu cùng vị trí cần số kết hợp với màn hình hiển thị thông tin TFT sắc sảo.
So sánh Everest và Fortuner – Ghế ngồi
Ford Everest có không gian cho 7 người lớn ngồi thoải mái và thậm chí ai cũng có cảm giác như đang được ngồi ở ghế chính. Toàn bộ ghế đều được bọc da cao cấp mang lại một phong cách hiện đại cùng tính năng chỉnh điện 8 hướng thông minh.
Ở hàng ghế thứ 2 của Everest, xe sử dụng linh hoạt chế độ kiểu trượt tiến hoặc lùi để người dùng không có cảm giác bất tiện hay khó chịu. Ngoài ra, hàng ghế thứ 3 cũng có thể gập lại nếu người dùng có nhu cầu chở đồ vật cồng kềnh, vô cùng tiện dụng.
Điểm tương đồng trên Fortuner so với Everest về hàng ghế đó là xe cũng được bọc da cao cấp. Trong đó ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng và hàng thứ 2 là điều chỉnh 4 hướng với tỷ lệ gấp gọn 60:40. Hàng ghế thứ 3 của Fortuner sẽ dễ dàng ngả lưng hoặc gập lại theo tỷ lệ 50:50.
So sánh Everest và Fortuner – Trang bị tiện nghi nội thất
Cả hai mẫu SUV 7 chỗ nhà Ford và Toyota đều được trang bị các tính năng tiện nghi nội thất như: Hệ thống ghế ngồi bọc da, ghế trước chỉnh điện 8 hướng, điều hoà tự động 2 vùng độc lập, tính năng đá cốp rảnh tay hay khóa thông minh & khởi động nút bấm.
Tuy nhiên, nội thất của Ford Everest 2024 mang một phong cách hiện đại với các trang bị hấp dẫn hơn. Những thay đổi đáng giá có thể kể đến đó là màn hình giải trí trung tâm kích thước 12 inch. Trong khi ở Toyota Fortuner vẫn chỉ là màn hình cảm ứng kích thước 8 inch. Đi kèm với đó là màn hình hiển thị thông tin 12 inch, hệ thống sạc điện thoại thông mình không dây, cửa sổ trời, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và hàng ghế phía cuối gập điện.
Bù lại, hệ thống âm thanh trên Fortuner lại được Toyota trang bị tới 11 loa JBL, ở Ford Everest lại chỉ có 8 loa.
🔰 So sánh Everest và Fortuner về trang bị nội thất | ||
⭐️ Everest Titanium+ | ⭐️ Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | |
🔰 Ghế | Da | Da |
🔰 Ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
🔰 Điều hoà | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
🔰 Đá cốp rảnh tay | Có | Có |
🔰 Khóa thông minh
🔰 Khởi động nút bấm |
Có | Có |
🔰 Màn hình giải trí | 12 inch | 8 inch |
🔰 Màn hình hiển thị thông tin | Digital 12 inch | Analog + TFT 4,2 inch |
🔰 Loa | 8 loa | 11 loa JBL |
🔰 Ghế cuối | Gập điện | Gập tay |
🔰 Sạc không dây | Có | – |
🔰 Phanh tay điện tử
🔰 Giữ phanh tự động |
Có | Phay tay cơ |
🔰 Cửa sổ trời | Toàn cảnh | – |
Xem thêm
Bảng Giá xe Ford Everest: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất.
Bảng Giá xe Toyota Fortuner: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
So sánh động cơ của Everest và Fortuner
🔰 So sánh Everest và Fortuner về động cơ vận hành | ||
⭐️ Everest Titanium+ | ⭐️ Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | |
🔰 Động cơ | Bi-Turbo Diesel 2.0L TDCi | 1GD-FTV Diesel 2.8L |
🔰 Công suất | 209 mã lực | 201 mã lực |
🔰 Dẫn động | 4WD | 4WD |
🔰 Hộp số | 10AT | 6AT |
🔰 Chế độ lái | – | Có |
🔰 Chế độ địa hình | Có | – |
So sánh Everest và Fortuner về khả năng vận hành, mẫu xe nhà Ford có ưu thế hơn hẳn khi sử dụng động cơ Diesel 2.0L Turbo mới, khối động cơ này cho công suất cực đại lên đến 213 mã lực tại 3.750 v/ph, momen xoắn tối đa 500Nm tại 1.750-2.000 v/ph. Kết hợp với hộp số tự động 10 cấp giúp chuyển số mượt mà, cùng hệ dẫn động 4 bánh thông minh.
Trong khi chiếc SUV nhà Toyota được trang bị khối động cơ dầu 2.8L với 4 xylanh thẳng hàng. Mang đến công suất tối đa là 177 mã lực tại 3.400 vòng/phút cùng momen xoắn cực đại 450 Nm, động cơ nhận được hỗ trợ của hộp số tự động 6 cấp hiện đại cùng hệ dẫn động 4 bánh.
So sánh Everest và Fortuner về trang bị an toàn
Về yếu trang bị vận hành, hãng xe Ford có phần nổi bật hơn so với đối thủ Toyota trong các thiết kế chính như: hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control, cảm biến cảnh báo áp suất lốp và hỗ trợ đỗ xe chủ động Automated Parking. Ngoài ra, Everest còn được trang bị thêm những tiêu chuẩn an toàn đa dạng như: hệ thống cảnh báo đi lệch làn, hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, hệ thống chống ồn chủ động và hệ thống cân bằng điện tử, …
Trên Fortuner lại chỉ có những tính năng cơ bản như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống giúp ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, …
🔰 So sánh Everest và Fortuner về trang bị an toàn | ||
⭐️Everest Titanium+ | ⭐️Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | |
🔰 Hỗ trợ giữ làn đường | Có | – |
🔰 Cảnh báo lệch làn đường | Có | Có |
🔰 Kiểm soát hành trình thích ứng | Cây | Có |
🔰 Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
🔰 Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có |
🔰 Cảnh báo va chạm trước | Có | Có |
🔰 Giám sát áp suất lốp | Có | – |
🔰 Camera 360 độ | Có | Có |
🔰 Túi khí | 7 | 7 |
Vậy nên chọn xe nào – Everest hay Fortuner?
Nhìn chung thì cả 2 mẫu xe này đều là những lựa chọn hoàn hảo cho người dùng ở phân khúc SUV 7 chỗ hiện đại. Với những thế mạnh khác nhau, chắc chắn sẽ phù hợp cho nhu cầu khác nhau của khách hàng khi lựa chọn.
Nếu như bạn là người yêu thích một chiếc xe ô tô cơ bắp với khả năng vận hành mạnh mẽ cùng với hệ thống trang bị tiện nghi thì nên lựa chọn Ford Everest. Còn nếu như bạn muốn tìm chiếc xe ổn với tính thanh khoản tốt trên thị trường xe Việt hiện nay thì Toyota Fortuner sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo.
Trên đây, chúng tôi đã đưa ra những thông tin so sánh Everest và Fortuner cụ thể nhất trên đầy đủ những tiêu chí đánh giá. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin để lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất.
Nếu như cần thêm bất cứ sự tư vấn trực tiếp nào, mời bạn liên hệ tới hotline của xehayvietnam.com là 0933272105. Các chuyên viên của chúng tôi sẵn lòng tư vấn miễn phí trực tiếp, báo giá, khuyến mãi đang được áp dụng tại showroom gần bạn, đồng thời giúp bạn đưa ra lựa chọn mua xe phù hợp với mình. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm:
- So sánh Everest Sport và Titanium 2024 Mua phiên bản Ford nào?
- So sánh Everest và Santafe 2024 – Nên mua SUV Mỹ hay Hàn?
- So sánh Everest và Fortuner 2024 – Nên mua chiếc SUV nào?
- So sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 – Mua xe nào hơn?
- So sánh KIA Sorento và Ford Everest 2024 – Mua SUV Hàn hay Mỹ?
- So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 – Bạn phù hợp bản nào?
- So sánh Pajero Sport và Ford Everest 2024 – Chọn chiếc SUV nào?