Thị trường ô tô Việt Nam hiện có khá nhiều mẫu xe ô tô giá rẻ. Nếu chỉ để phục vụ mục đích đi lại đơn thuần gia đình hằng ngày hoặc hộ kinh doanh nhỏ có thể chở thêm hàng hóa nhỏ gọn. Thì phân khúc xe ô tô có mức giá bình dân là lựa chọn phù hợp dành cho bạn. Hãy cùng xehayvietnam.com theo dõi danh sách gợi ý dưới đây về các mẫu xe giá rẻ đáng mua nhất 2023.
Top xe ô tô giá rẻ, đẹp và đáng mua nhất 2023
Các dòng xe ô tô giá rẻ chủ yếu nằm ở phân khúc sedan hạng A, xe đô thị cỡ nhỏ và xe 7 chỗ, cụ thể:
Toyota Wigo 2023
Là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ nhưng đến từ thương hiệu quen thuộc Toyota. Mẫu xe ô tô giá rẻ này tham gia vào phân khúc Sedan hạng A khá trễ so với mẫu xe trong cùng phân khúc.
Mẫu xe này nhận được khá nhiều sự quan tâm từ phía người dùng tại thị trường ô tô Việt Nam, có 2 phiên bản và giá bán của xe như sau:
Bảng giá xe Toyota Wigo tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 352.000.000 | 416.577.000 | 409.537.000 | 390.537.000 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 385.000.000 | 453.537.000 | 445.837.000 | 426.837.000 |
Sở hữu kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520, chiều dài cơ sở đạt 2.455mm.
Toyota Wigo hiện đang là mẫu xe có khoang cabin rộng nhất phân khúc. Bên trong xe được tích hợp các trang bị hiện đại: vô lăng 3 chấu / trợ lực lái điện / tích hợp phím chức năng, gương chiếu hậu trong 2 chế độ, đồng hồ Digital. Cùng ghế lót nỉ, ghế ngồi chỉnh tay 4 hướng, dàn âm thanh 4 loa, có thể kết nối bluetooth/AUX/USB/DVD, chìa khóa thông minh, cửa sổ chỉnh điện.
Dưới nắp capo của chiếc xe ô tô giá rẻ của Toyota là động cơ khá đồng đều so với các mẫu xe trong cùng phân khúc. Cụ thể là động cơ 3NR-VE có dung tích 1,2L cho công suất vận hành tối đa 87 mã lực, momen xoắn cực đại 108 Nm, đi kèm với 2 tùy chọn hộp số 4 cấp tự động hoặc hộp số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn phong phú với: Báo động chống trộm, mã hóa động cơ, hệ thống mở khóa cần số, chống bó cứng phanh, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe. Phân phối lực phanh điện tử, túi khí cho hàng ghế phía trước, khóa an toàn cho trẻ em.
Hyundai Grand i10 2023
Giá Hyundai i10 chỉ cao hơn Morning một chút nhưng khách hàng sử dụng xe sẽ được trải nghiệm trang bị hiện đại hơn rất nhiều, với mức giá cụ thể:
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 | 425.537.000 | 418.337.000 | 399.337.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT | 405.000.000 | 475.937.000 | 467.837.000 | 448.837.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT | 435.000.000 | 509.537.000 | 500.837.000 | 481.837.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 425.000.000 | 498.337.000 | 489.837.000 | 470.837.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 455.000.000 | 531.937.000 | 522.837.000 | 503.837.000 |
Mẫu xe ô tô giá rẻ Hyundai Grand i10 được lắp ráp tại Việt Nam. Ngay từ những ngày đầu ra mắt mẫu xe hạng A này đã nhận được rất nhiều cảm tình từ phía người tiêu dùng Việt Nam.
Hyundai i10 sở hữu ngoại hình trẻ trung, nhỏ gọn với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.520mm, chiều dài cơ sở đạt 2.425mm.
Bên trong xe được nhiều người sử dụng và giới chuyên môn đánh giá cao về độ rộng rãi. Trang bị tiện nghi trên xe có thể kể đến: vô lăng 3 chấu tích hợp nút, màn hình hiển thị AV, đầu CD 4 loa, kết nối Bluetooth/MP3/AM/FM,…
Động cơ được trang bị trên chiếc xe ô tô giá rẻ này là động cơ Kappa 1.0L LPGI, 3 xilanh thẳng hàng. Cùng 12 van, DOHC cho công suất vận hành tối đa là 66 mã lực. Còn động cơ 1.2L, 16 van, 4 xilanh cho công suất vận hành tối đa 86 mã lực. Đi kèm 2 hệ động cơ này là hộp số tự động 4 cấp hoặc là hộp số sàn 5 cấp.
Mitsubishi Attrage 2023
Là mẫu xe ô tô có mức giá rẻ nhất phân khúc Sedan hạng B, Mitsubishi Attrage sở hữu mức giá cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Mitsubishi Attrage CVT (bản Premium) | 490.000.000 | 571.137.000 | 561.337.000 | 542.337.000 |
Mitsubishi Attrage MT | 380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Mitsubishi Attrage CVT | 465.000.000 | 543.137.000 | 533.837.000 | 514.837.000 |
Mitsubishi Attrage có kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.305 x 1.670 x 1.515mm, chiều dài cơ sở đạt 2.550mm. Sở hữu cho mình thiết kế đầu xe siêu đẹp lấy ý tưởng từ chiếc xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander.
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Attrage (bản chuẩn) có thể kể đến: Đèn pha halogen phản xạ đa hướng, gương chiếu hậu chỉnh điện, tản nhiệt viền crom, gạt mưa theo tốc độ lái xe, đèn phanh, đèn hậu LED.
Khoang nội thất bên trong chiếc xe ô tô giá rẻ Mitsubishi Attrage được người dùng đánh giá cao về độ rộng rãi và thoải mái khi di chuyển trên đường dài.
Tiện nghi trên xe có thể kể đến: điều hòa chỉnh tay, lọc gió điều hòa, cửa kính chỉnh điện, khóa cửa trung tâm. Màn hình hiển thị đa thông tin, đèn báo tiết kiệm nhiên liệu, ghế lái điều chỉnh tay 6 hướng, ghế bọc nỉ (bọc da ở phiên bản cao cấp).
Động cơ trên Mitsubishi Attrage (bản chuẩn) là động cơ xăng 1.2L cho công suất vận hành tối đa 78 mã lực, momen xoắn cực đại 100Nm, đi kèm với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT vô cấp hiện đại.
Hệ thống an toàn được trang gồm: 2 túi khí, dây đai an toàn, căng đai tự động, móc ghế an toàn cho trẻ em. Hệ thống chống bó cứng phanh, khóa cửa từ xa, chìa khóa chống trộm, khởi động bằng nút bấm, khóa thông minh.
Kia Morning 2023
Nói về xe ô tô giá rẻ thì chắc chắn không thể bỏ qua Kia Morning. Với mức giá chỉ từ 414 triệu, Kia Morning hiện nay đang là mẫu xe có mức giá rẻ nhất trên thị trường xe hơi Việt Nam, cụ thể như sau:
Bảng giá xe KIA Morning tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Kia Morning AT | 414.000.000 | 486.017.000 | 477.737.000 | 458.737.000 |
Kia Morning AT Premium | 449.000.000 | 525.217.000 | 516.237.000 | 497.237.000 |
Morning GT-line | 474.000.000 | 553.217.000 | 543.737.000 | 524.737.000 |
Morning X-line | 469.000.000 | 547.617.000 | 538.237.000 | 524.737.000 |
Kia Morning là mẫu xe đô thị 4 chỗ cỡ nhỏ, mẫu xe này rất được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ mức giá dễ chịu và xe ít bị hỏng vặt.
Kia Morning sở hữu ngoại hình nhỏ gọn với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3595 x 1595 x 1485mm chiều dài cơ sở 2.400mm. Nhờ có kích thước cân đối, Kia Morning sở hữu khoang cabin rộng rãi, khoang hành lý của xe cũng khá vừa vặn để một gia đình nhỏ có thể du lịch vào cuối tuần hoặc vào dịp lễ, tết.
Trang bị ngoại thất của xe Kia Morning cũng khá hiện đại dù mức giá tương đối bình dân. Xe được tích hợp các trang bị như: Đèn pha và đèn sương mù, đèn hậu đều là đèn Halogen. Các phiên bản cao cấp, Kia Morning được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn.
Kia Morning được tích hợp các trang bị nội thất như: vô lăng 3 chấu, CD 4 loa, điều hòa điều chỉnh cơ, ghế ngồi nỉ. Phiên bản cao cấp hơn có thêm nhiều trang bị tiện nghi hiện đại.
Khả năng vận hành của chiếc xe ô tô giá rẻ từ nhà KIA dựa vào động cơ Kappa có dung tích 1.25L, 3 xilanh cho công suất vận hành tối đa 86 mã lực, momen xoắn cực đại 122Nm đi kèm với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Honda Brio 2023
Sở hữu cho mình mức giá chỉ từ 418 triệu đồng mẫu xe từ Honda này rất được tin dùng tại thị trường Việt Nam. Honda Brio có đến 5 phiên bản khác nhau với mức giá tham khảo như sau:
Bảng giá Honda Brio tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Honda Brio G | 418.000.000 | 496.810.700 | 482.137.0 00 | 463.137.000 |
Honda Brio RS | 448.000.000 | 530.860.700 | 521.900.700 | 502.900.700 |
Honda Brio RS | 450.000.000 | 533.130.700 | 524.130.700 | 505.130.700 |
Honda Brio RS 2 màu | 452.000.000 | 528.577.000 | 519.537.000 | 500.537.000 |
Honda Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 | 537.670.700 | 528.590.700 | 509.590.700 |
Về kích thước, Honda Brio có kích thước dài x rộng x cao 3.815 x 1.680 x 1.485 mm cùng chiều dài cơ sở của xe đạt 2,405mm.
Honda Brio hiện được đánh giá là một trong những mẫu xe ô tô giá rẻ có thiết kế thể thao và bắt mắt nhất phân khúc. Trang bị ngoại thất của Brio có thể kể đến như: đèn pha Halogen, đèn LED chạy ban ngày hay đèn hậu LED,…
Bên trong xe sở hữu không gian vừa đủ dùng cùng với các trang bị tiện nghi như: vô lăng 3 chấu tích hợp phím chức năng, đồng hồ hiển thị dạng Analog, ghế ngồi được bọc da. Kết nối USB/Iphone/Ipod/AUX/Bluetooth, giải trí CD/DVD/Radio, màn hình giải trí 6,1inch.
Động cơ được sở dụng trên Honda Brio là động cơ i-VTEC SOHC, 4 xilanh, với dung tích 1.2L cho công suất vận hành 90 mã lực, momen xoắn cực đại đạt 110 mã lực.
Trang bị an toàn đáng chú ý trên Honda Brio có thể kể đến là: Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, trang bị 2 túi khí an toàn.
Suzuki Ertiga 2023
Suzuki nổi tiếng với những mẫu xe hơi giá rẻ nhưng chất lượng khiến khách hàng rất ưng ý. Suzuki Ertiga là một trong số những xe như vậy, Suzuki Ertiga có giá với các phiên bản như:
Bảng giá xe Suzuki Ertiga tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Suzuki Ertiga MT | 539.000.000 | 626.374.000 | 615.594.000 | 596.594.000 |
Suzuki Ertiga AT | 609.000.000 | 704.774.000 | 692.594.000 | 673.594.000 |
Suzuki Ertiga Sport | 678.000.000 | 782.054.000 | 768.494.000 | 749.494.000 |
Suzuki Ertiga phiên bản mới nhất đã rũ bỏ những đường nét thiết kế già dặn của mình. Và thay vào đó là các chi tiết trẻ trung, thanh thoát hơn trước rất nhiều. Xe sở hữu cho mình kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm) cùng với chiều dài cơ sở 2.740mm.
Trang bị ngoại thất Suzuki Ertiga có thể kể đến: đèn pha Halogen-Projector, đèn LED ban ngày, đèn hậu LED, gương chiếu hậu cùng màu với thân xe.
Suzuki Ertiga được trang bị ghế ngồi bọc nỉ và một số tiện nghi như: Điều hòa chỉnh tay, bộ lọc gió, màn hình cảm ứng 7inch, Radio. Kết nối USB/bluetooth, hộc giữ mát, cổng sạc 12V, cửa sổ điều chỉnh điện, đèn cabin.
Xe sử dụng động cơ xăng, dung tích 1.5L, 4 xilanh thẳng hàng, 16 van cho công suất tối đa 103 mã lực, momen xoắn cực đại 138 Nm. Đi kèm với động cơ là 2 hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Hệ thống an toàn của Suzuki Ertiga có thể kể đến gồm: 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, ghế trẻ em ISOFIX và khóa an toàn trẻ em,…
Mitsubishi Xpander 2023
Mitsubishi Xpander cũng góp mặt vào danh sách này với 3 phiên bản có giá bán lần lượt như:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Mitsubishi Xpander MT | 555.000.000 | 652.305.700 | 641.205.700 | 622.205.700 |
Mitsubishi Xpander AT | 588.000.000 | 681.254.000 | 669.494.000 | 650.494.000 |
Mitsubishi Xpander AT Premium | 648.000.000 | 748.454.000 | 735.494.000 | 716.494.000 |
Mitsubishi Xpander Cross | 688.000.000 | 793.254.000 | 779.494.000 | 760.494.000 |
Mitsubishi Xpander không còn quá xa lạ với người Việt sau màn soán ngôi Toyota Innova, leo lên Top 1 mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc MPV.
Mẫu xe ô tô giá rẻ này sở hữu hầu hết các yếu tố mà người dùng cần như: thiết kế bắt mắt, giá xe dễ tiếp cận và khoang cabin vô cùng thực dụng.
Trang bị ngoại thất Mitsubishi Xpander có thể kể đến: Đèn pha Halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn nhan báo rẽ. Đèn hậu LED, đèn ban ngày LED, vây cá mập.
Trong cabin của Mitsubishi Xpander vô cùng rộng rãi và thoải mái với các trang bị tiện nghi. Đáng chú ý trên Xpander có thể kể đến: ghế ngồi bọc nỉ, vô lăng tích hợp nút bấm, CD, 4 loa, 4 cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2. Kết nối Bluetooth, điều hòa 2 dàn lạnh và chìa khóa thông minh.
Động cơ được sử dụng là động cơ xăng, dung tích 1.5L cho công suất tối đa 104 mã lực, momen xoắn cực đại 141Nm đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn trên Xpander: Chìa khóa chống mã hóa, camera lùi, chống bó cứng phanh. phân phối lực điện tử. Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo và cảnh báo phanh khẩn cấp.
Suzuki XL7 2023
Là mẫu xe ô tô giá rẻ cuối cùng góp mặt trong danh sách lần này, Suzuki XL7 có mức giá như sau:
Bảng giá xe Suzuki XL7 tháng 12/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Suzuki XL7 | 600.000.000 | 694.694.000 | 682.694.000 | 663.694.000 |
Suzuki XL7 (ghế da) | 640.000.000 | 739.494.000 | 726.694.000 | 707.694.000 |
Xe sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt 4.450 x 1.775 x 1.710 mm, chiều dài cơ sở xe đạt 2.740mm.
Thiết kế của Suzuki XL7 khá đơn giản, tổng thể thân xe dài và rộng, các chi tiết hầu như đều lấy ý tưởng từ mẫu Suzuki Ertiga. Cụm đèn hậu hình chữ L độc đáo là một trong những điểm đặc trưng giúp chúng ta dễ nhận diện.
Ngoại thất được trang bị các tính năng: Đèn pha LED, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn xi nhan báo rẽ, đèn hậu LED.
Mẫu xe ô tô giá rẻ từ nhà Suzuki này có 2 phiên bản 1 ghế nỉ và 1 ghế da. Các trang bị đáng ý khác có thể kể đến: Điều hòa, màn hình cảm ứng 7inch, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Android Auto, âm thanh 6 loa.
Suzuki Xl7 sử dụng động cơ xăng với dung tích 1.5L, 4 xilanh với công suất vận hành tối đa 105 mã lực momen xoắn cực đại 138Nm, kèm với hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn của Suzuki XL7: 2 túi khí an toàn, phanh ABS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử, camera lùi.
Lời kết
Bạn vừa theo dõi danh sách gợi ý top những xe ô tô giá rẻ được ưa chuộng nhất thị trường Việt Nam. Để theo dõi nhiều tin tức cập nhật mới nhất về thị trường ô tô, mời bạn truy cập vào xehayvietnam.com để đọc thêm chi tiết. Chúc bạn vạn dặm bình an!