Hatchback là một trong các kiểu dáng xe được người dùng lựa chọn sử dụng nhiều nhất hiện nay. Vì vậy mọi người cũng có nhu cầu tìm hiểu về thông tin xe cũng như các gợi ý mua xe phù hợp. Tuy nhiên, không phải ai có nhu cầu mua xe cũng biết những điều này. Để giúp bạn giải quyết vấn đề, Xehayvietnam.com đã tổng hợp kiến thức trong bài viết dưới đây, cùng đón xem nhé.
Hatchback là gì?
Hatchback là dòng xe quen thuộc với nhiều người Việt Nam. Trong tiếng Anh, “Hatch” tức là cửa, “Back” là sau. Xe có tới 4 – 5 chỗ ngồi, gồm 2 khoang động cơ ở trước và khoang hành khách liền khoang hành lý ở sau. Xe thường có 3 đến 5 cửa, trong đó 1 cửa riêng dành cho khoang để đồ.
Đặc điểm của xe Hatchback
Nhỏ gọn, linh hoạt: Ưu điểm này được xem là ưu điểm vượt trội nhất của Hatchback. Xe nhờ vậy mà di chuyển linh hoạt hơn, nhất là ở khu vực đô thị nhiều ngõ hẹp.
Trẻ trung, hiện đại: Xe nhỏ gọn nên cũng vì thế mà có phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Một số dòng xe còn được thiết kế khá cá tính, thể thao.
Khoang hành lý có thể mở rộng: Xe được bố trí khoang hành khách thông với khoang hành lý. Nếu muốn mở rộng chỗ để đồ, bạn chỉ cần gập gọn hàng ghế sau.
Hạn chế của xe Hatchback
Gầm thấp: Tương tự dáng xe ô tô con khác, Hatchback có khoảng sáng gầm xe hạn chế. Độ cao của gầm xe thấp nên xe bị giới hạn khi ở trong các trường hợp như leo dốc, đi đường gập ghềnh, đường ngập nước, v.v.
Không gian cho hành khách khá nhỏ: Nếu như Hatchback nhỏ gọn dễ di chuyển ở các ngõ hẹp thì không gian nội thất của xe cũng vì thế mà khá chật chội. Đuôi xe ngắn nên khoang hành lý của xe rộng, nhưng vẫn “kém cạnh” so với Sedan.
Nhìn chung, Hatchback có nhiều ưu điểm nhưng cũng có một số nhược điểm riêng. Đặc biệt là thiết kế xe rất phù hợp với các nhóm khách hàng trẻ, chị em phụ nữ.
TOP 5+ Hatchback phân loại hạng A, B, C
Kia Morning 2024(Hatchback hạng A)
KIA Morning là xe hatchback hạng A của KIA Motors. Được xếp hạng nằm trong TOP xe Hatchback bán chạy nhất hiện nay, do THACO lắp ráp và phân phối trong nước. Hiện tại xe có 6 phiên bản, lần lượt là Standard MT, Standard, Deluxe, Luxury (phiên bản thường) và GT-Line, X-Line (phiên bản cao cấp).
Hiện tại, xe có trang bị động cơ 1.25L với công suất tối đa 83 mã lực, tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 120Nm tại 4000 vòng/phút. Tuy chỉ là mẫu hatchback hạng A giá rẻ nhưng người dùng vẫn có tới 2 lựa chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
Xét về tổng thể ngoại hình, kiểu dáng xe KIA Morning khá trẻ trung, mạnh mẽ và hiện đại. Bên trong xe trang bị nhiều tiện nghi và an toàn xe, đồng thời bổ sung nhiều tính năng hiện đại khác. Không gian xe được đánh giá là khá nhỏ, hàng ghế sau hơi hẹp không thoải mái cho người dùng.
Bảng giá xe KIA Morning như sau:
Kia Morning | Giá niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại các tỉnh |
Standard MT | 389.000.000 | 458.000.000 | 450.000.000 | 431.000.000 |
Standard AT | 414.000.000 | 486.000.000 | 477.000.000 | 458.000.000 |
Premium | 449.000.000 | 525.000.000 | 516.000.000 | 497.000.000 |
X-Line | 469.000.000 | 547.000.000 | 538.000.000 | 519.000.000 |
GT-Line | 474.000.000 | 553.000.000 | 543.000.000 | 524.000.000 |
Hyundai Grand i10 2024(Hatchback hạng A)
Hyundai Grand i10 được xem là mẫu hatchback hạng A của Hyundai. Xe cũng nằm trong TOP xe hatchback giá rẻ bán chạy nhất hiện nay. Xe được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước, phân phối với 6 phiên bản. Tuy nhiên, chỉ có 3 phiên bản hatchback là MT Base 1.2, MT 1.2 và AT 1.2.
Xe được trang bị động cơ 1.25L cho công suất tối đa 83 mã lực, tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 114Nm tại 4000 vòng/phút. Xe có 2 tùy chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
Thiết kế xe trẻ trung, nội thất tiện nghi rộng rãi. Ngoài ra, xe cũng được trang bị hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc, điển hình như Cruise Control, cảm biến áp suất lốp, v.v.
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 như sau:
Hyundai Grand i10 | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
1.2MT Tiêu chuẩn hatchback | 360.000.000 | 425.000.000 | 418.000.000 | 399.000.000 |
1.2MT hatchback | 405.000.000 | 475.000.000 | 467.000.000 | 448.000.000 |
1.2AT hatchback | 435.000.000 | 509.000.000 | 500.000.000 | 481.000.000 |
1.2MT Tiêu chuẩn sedan | 380.000.000 | 447.000.000 | 440.000.000 | 421.000.000 |
1.2MT sedan | 425.000.000 | 498.000.000 | 489.000.000 | 470.000.000 |
1.2AT sedan | 455.000.000 | 531.000.000 | 522.000.000 | 503.000.000 |
Toyota Wigo 2024(Hatchback hạng A)
Toyota Wigo là mẫu hatchback của hãng Toyota, được nhập khẩu từ Indonesia và phân phối ở Việt Nam. Xe có 2 phiên bản là hộp số sàn và hộp số tự động.
Xe có động cơ xăng 1.2L, công suất tối đa 87 mã lực, vòng tua máy 6000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 108 Nm tại 4200 vòng/phút, có tùy chọn hộp số sàn và hộp số tự động.
Xe Toyota Wigo vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu. Động cơ giúp xe tăng tốc nhanh từ 0 đến 100km trong vài giây ngắn ngủi. Xe cũng rất nhỏ gọn, di chuyển tiện lợi trong các đường phố hẹp. Hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái cho hành khách.
Nhược điểm của xe là nội thất khá đơn giản, không trang bị tiện nghi bằng các xe thuộc thương hiệu ô tô Hàn Quốc.
Bảng giá xe Toyota Wigo như sau:
Toyota Wigo | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
MT | 352.000.000 | 416.000.000 | 409.000.000 | 390.000.000 |
AT | 385.000.000 | 458.000.000 | 450.000.000 | 431.000.000 |
Honda Brio 2024(Hatchback hạng A)
Honda Brio là mẫu xe hatchback hạng A rất được ưa chuộng bởi hãng Honda. Xe cũng có giá cao nhất phân khúc xe này, được sản xuất tại Indonesia và phân phối tại Việt Nam. Hiện xe có 3 phiên bản là Brio RS 2 màu, Brio RS và Brio G.
Động cơ của xe Honda Brio là loại 1.2L, công suất tối đa 89 mã lực, 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 4800 vòng/phút, sử dụng hộp số tự động CVT có bổ sung công nghệ EARTH DREAMS.
Ngoại hình của Honda Brio là dáng thể thao cực kỳ sành điệu, nội thất khá cao cấp, không gian cũng rộng rãi hàng đầu phân khúc. Động cơ xe cũng tăng tốc rất tốt ở dải tốc thấp, hệ thống treo êm và ổn định, cách âm tốt.
Bảng giá xe Honda Brio như sau:
Honda Brio | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
G | 418.000.000 | 490.000.000 | 473.000.000 | 463.000.000 |
RS | 448.000.000 | 524.000.000 | 506.000.000 | 496.000.000 |
RS 2 màu | 452.000.000 | 528.000.000 | 510.000.000 | 500.000.000 |
VinFast Fadil 2024(Hatchback hạng A)
Fadil là mẫu Hatchback của VinFast – hãng ô tô tiên phong đến từ Việt Nam. Hiện nay, xe đang được bán ra với 3 phiên bản tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp. Fadil được trang bị động cơ 1.4L, lớn nhất dòng Hatchback hiện nay. Động cơ này giúp xe đạt công suất tối đa tới 98 mã lực, tại 6200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 128Nm tại 4400 vòng/phút, sử dụng hộp số vô cấp CVT.
Ngoại hình của VinFast Fadil cũng đạt tiêu chuẩn của một chiếc Hatchback thực thụ. Xe có khung gầm chắc chắn, vô lăng trải nghiệm lái tốt, động cơ khỏe và độ vọt rất ổn. Đặc biệt, xe còn được trang bị hệ thống an toàn vượt trội, so với nhiều đối thủ cùng phân khúc.
Bảng giá xe Vinfast Fadil như sau:
VinFast Fadil | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
Tiêu chuẩn (Base) | 336.000.000 | 404.000.000 | 397.000.000 | 378.000.000 |
Nâng cao (Plus) | 363.000.000 | 434.000.000 | 427.000.000 | 408.000.000 |
Cao cấp | 395.000.000 | 470.000.000 | 451.000.000 | 443.000.000 |
Suzuki Swift 2024(Hatchback hạng B)
Mẫu xe hatchback hạng B này của hãng Suzuki được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam, bán ra dưới 1 phiên bản duy nhất có tên là GLX. Động cơ xe Swift có phần khiêm tốn hơn các xe khác về dung tích, chỉ khoảng 1.2L, cho công suất 82 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 113Nm tại 4200 vòng/phút, sử dụng hộp số vô cấp CVT.
Thiết kế xe khá thu hút với form xe hatchback cổ điện đặc trưng, được xem như một chiếc “Mini Cooper” mini đầy tiểu thư, hoài cổ. Trang bị tiện nghi và an toàn vừa đủ, không gian nội thất nhỏ xinh. Xe cũng được đánh giá cao về độ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
Bảng giá xe Suzuki Swift như sau:
Suzuki Swift | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
GLX | 559.000.000 | 649.000.000 | 638.000.000 | 619.000.000 |
Mazda 2 2024 (Hatchback hạng B)
Hãng Mazda cũng không nằm ngoài trào lưu hatchback khi có tới 2 mẫu xe dòng này là Mazda 3 và Mazda 2. Xe có doanh số tốt nhất Việt Nam trong phân khúc Hatchback hạng B. Hiện tại xe được nhập về từ Thái Lan, có 7 phiên bản thì có 3 phiên bản dòng hatchback là Deluxe, Luxury và Premium.
Động xe được trang bị cho xe là 1.5L, công suất tối đa 110 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 144Nm tại 4000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, trang bị nhiều tiện nghi cực xịn, chuẩn xe công nghệ Nhật.
Thiết kế xe cũng rất sang trọng và đẳng cấp, chiếc Mazda 2 được nhận xét là xe Hatchback hạng B đẹp nhất hiện nay. Trang bị an toàn trên xe khá hiện đại, động cơ cũng vận hành êm ái, tuy nhiên ghế sau hơi chật và chưa có cửa gió riêng.
Bảng giá xe Mazda 2 như sau:
Mazda 2 | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
Sport 1.5L Deluxe (hatchback) | 519.000.000 | 603.000.000 | 593.000.000 | 574.000.000 |
Sport 1.5L Luxury (hatchback) | 574.000.000 | 673.000.000 | 662.000.000 | 643.000.000 |
Sport 1.5L Premium (hatchback) | 619.000.000 | 715.000.000 | 703.000.000 | 684.000.000 |
Toyota Yaris 2024 (Hatchback hạng B)
Toyota Yaris là mẫu xe Hatchback hạng B của hãng Toyota có thiết kế tương tụ Toyota Vios. Xe có một phiên bản duy nhất nhập khẩu từ Thái Lan là 1.5G CVT. Động cơ xe là loại 1.5L cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 140Nm tại 4200 vòng/phút, sử dụng hộp số vô cấp.
Trong các dòng xe Hatchback hạng B hiện nay, Yaris được đánh giá cao về thương hiệu và độ tin cậy, không gian xe thoáng đãng, rộng rãi, vận hành linh hoạt, vô lăng lái nhẹ, treo êm, cách âm tốt, tiện nghi tối tân và an toàn ổn.
Bảng giá xe Toyota Yaris như sau:
Toyota Yaris | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
1.5G CVT | 684.000.000 | 788.000.000 | 774.000.000 | 755.000.000 |
Mazda 3 2024 (Hatchback hạng C)
Mazda 3 là mẫu xe Hatchback hạng C đầy triển vọng của Mazda, xe gần như là dòng C duy nhất phân phối chính thức ở Việt Nam. Hiện nay xe do THACO Trường Hải lắp ráp trong nước với 10 phiên bản. Trong đó có 5 phiên bản xe Hatchback lần lượt là: 1.5L Deluxe, 1.5L Luxury, 1.5L Premium, 2.0L Luxury và 2.0L Premium.
Khách hàng mua xe sẽ được phép tùy chọn 2 động cơ là 1.5L và 2.0L. Động cơ 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực trong khi động cơ 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Phiên bản hatchback của Mazda 3 được đánh giá cao về thiết kế, sở hữu diện mạo thời trang, cao cấp. Chưa kể nội thất xe được trang bị nhiều tiện nghi, an toàn hàng đầu phân khúc. Xe cũng có nhiều trải nghiệm màu sắc cho khách hàng lựa chọn.
Bảng giá xe Mazda 3 như sau:
Mazda 3 | Giá xe niêm yết | Giá xe lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe lăn bánh tại HCM | Giá xe lăn bánh tại tỉnh |
1.5L Deluxe (Sport) | 699.000.000 | 815.000.000 | 801.000.000 | 782.000.000 |
1.5L Luxury (Sport) | 739.000.000 | 850.000.000 | 835.000.000 | 816.000.000 |
1.5L Premium (Sport) | 789.000.000 | 906.000.000 | 890.000.000 | 871.000.000 |
2.0L Luxury (Sport) | 799.000.000 | 917.000.000 | 901.000.000 | 882.000.000 |
2.0L Premium (Sport) | 849.000.000 | 985.000.000 | 969.000.000 | 950.000.000 |
Trên đây là thông tin về các loại Hatchback đang thịnh hành ở thị trường Việt Nam, hiện đã và đang được nhập khẩu cũng như lắp ráp bán trong nước. Ngoài ra, thị trường hiện nay cũng xuất hiện khá nhiều dòng hatchback đi theo đường tiểu ngạch, được bán tại rất nhiều showroom xe hơi tư nhân, bạn đọc có nhu cầu mua có thể tham khảo thêm nhé.