Mitsubishi Xpander là mẫu MPV được đón nhận rất tích cực tại thị trường Việt Nam trong những năm gần đây. Nếu như trước đây, thương hiệu Toyota lấn át các đối thủ khác với Innova, thì sự xuất hiện của Xpander đã thay đổi tình thế trong phân khúc MPV. Hãy cùng xehayvietnam.com So sánh Xpander và Xpander Cross để biết được mình nên lựa chọn phiên bản nào nhé.
Tổng quan Mitsubishi Xpander 2024
Tính đến thời điểm hiện tại, nếu nhắc đến phân khúc MPV giá rẻ. Thì Mitsubishi Xpander chính là cái tên gây được nhiều tiếng vang nhất. Sự xuất hiện của mẫu MPV 7 chỗ Xpander được coi là dấu mốc quan trọng về giá trị và chất lượng sản phẩm đến từ Mitsubishi. Đây là mẫu xe có tính đột phá cao nhưng vẫn thể hiện tính thực dụng.
Xpander không chỉ lập kỷ lục trong phân khúc xe đa dụng. Mẫu xe này còn nhiều lần đánh bại “ông vua doanh số” Vios để leo lên vị trí dẫn đầu trong BXH top 10 ô tô bán chạy nhất. Tại thị trường nước ngoài như Indonesia, Xpander còn gặt hái được thành công ngoài mong đợi. Khi giành được 9 giải thưởng quan trọng do những tạp chí uy tín bình chọn.
Trong các phiên bản của Mitsubishi Xpander thì Xpander AT và Xpander Cross là 2 mẫu xe bán chạy và được yêu thích nhất. Tuy cùng 1 “nhà” Xpander, nhưng 2 mẫu MPV này vẫn có đôi chút khác biệt trong thiết kế, trang bị và các tính năng. Do đó, sự So sánh Xpander và Xpander Cross vẫn đang là cuộc tranh luận sôi nổi chưa có hồi kết.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
So sánh về giá bán của Xpander và Xpander Cross
🔰 So sánh Xpander và Xpander Cross về giá bán niêm yết ( VND) |
||
🔰 Dòng xe | ⭐️ Xpander AT | ⭐️ Xpander Cross |
🔰 Giá niêm yết | 648,000,000 | 688,000,000 |
Xem thêm:
>>> Giá xe Mitsubishi Xpander: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số
>>> SO SÁNH STARGAZER VÀ XPANDER 2024 – CHỌN LỰA CHIẾC MPV NÀO TỐT HƠN?
>>> SO SÁNH CARENS VÀ XPANDER 2024 – CHIẾC MPV NÀO TỐT HƠN?
Với mức giá niêm yết như trên, tổng chi phí lăn bánh hợp pháp trên đường như sau:
🔰 Giá lăn bánh của Xpander AT (VND) | ||
⭐️ Hà Nội | ⭐️ Khu vực khác | |
🔰 Giá niêm yết | 648,000,000 | 648,000,000 |
🔰 Các khoản thuế & phí | 100,533,400 | 68,573,400 |
🔰 Thuế trước bạ | 77,760,000 | 64,800,000 |
🔰 Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 |
🔰 Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 |
🔰 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 |
🔰 Phí đăng ký biển | 20,000,000 | 1,000,000 |
🔰 Tổng chi phí (1+2) | 748,533,400 | 716,573,400 |
🔰 Giá lăn bánh Xpander Cross | ||
⭐️ Hà Nội | ⭐️ Khu vực khác | |
🔰 Giá niêm yết | 688,000,000 | 688,000,000 |
🔰 Các khoản thuế & phí | 105,333,400 | 72,573,400 |
🔰Thuế trước bạ | 82,560,000 | 68,800,000 |
🔰Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 |
🔰 Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 |
🔰 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 |
🔰 Phí đăng ký biển | 20,000,000 | 1,000,000 |
🔰 Tổng chi phí (1+2) | 793,333,400 | 760,573,400 |
So sánh về ngoại thất Xpander và Xpander Cross
🔰So sánh Xpander và Xpander Cross về ngoại thất xe | ||
⭐️ Xpander AT | ⭐️ Xpander Cross | |
🔰 Kích thước | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
🔰 Khoáng sáng gầm | 225 | 225 |
🔰 Chiều dài cơ sở | 2.775 | 2.775 |
🔰 Mâm bánh xe | 17 inch MY 22 2 tông màu | 17 inch SUV 2 tông màu |
🔰 Kích thước lốp | 205/55R17 | 205/55R17 |
🔰 Đèn chiếu sáng | LED Projector | LED |
🔰 Đèn sương mù | HALOGEN | LED |
🔰 Đèn Led chiếu sáng ban ngày | Có | Không |
🔰 Lưới tản nhiệt | Sơn đen khói | Sơn đen SUV |
So sánh Xpander và Xpander Cross 2024 về kích thước thì Xpander Cross có kích thước nhỉnh hơn đôi chút. Về chiều dài, hơn 25mm, rộng hơn 50 mm, và cao hơn 20 mm. Khoảng sáng của gầm xe cũng chênh lệch hơn 20 mm do đó biến thể mới trông bề thế và vững chãi hơn rất nhiều.
Trong khi, bán kính vòng quay vẫn được giữ nguyên cho cả 2 đều ở mức 5,2 mét. Về lốp xe, kích thước lốp trên bản Xpander Cross là 205/55R17, Xpander AT là 205/55R16.
So sánh Xpander và Xpander Cross – Thiết kế đầu xe
Xpander AT 2024 sở hữu nan lưới chạy ngang, trông có vẻ “hiền lành” hơn. Trong khi Xpander Cross 2024 lại lai ngoại hình của SUV, có phần hầm hố.
Điều này thể hiện rõ nét ở đèn sương mù, cản trước có kích thước lớn hơn trông thấy. Lưới tản nhiệt trên phá cách với những đường gập răng cưa và lớp mạ chrome bóng bẩy.
So sánh Xpander và Xpander Cross – Thiết kế thân xe
Ở phần thân xe, Mitsubishi Xpander Cross được bổ sung chi tiết ốp lườn và ốp bánh xe, tạo nên cái nhìn ấn tượng hơn cho phần bên dưới xe.
Điểm nhấn của Xpander Cross nằm ở bộ mâm 5 chấu thiết kế cách điệu, kích thước 17 inch, mang đến cảm giác thể thao. Còn trên Xpander AT được trang bị bộ mâm với kích thước 16 inch.
So sánh Xpander và Xpander Cross – Thiết kế đuôi xe
So sánh Xpander và Xpander Cross về thiết kế đuôi xe, Xpander Cross có ốp cản sau mới màu bạc, xung quanh là ốp viền đen đẹp mắt. Bên trên là thanh giá nóc màu bạc để có thể chất đồ tiện lợi, chi tiết ở bản thường không có được.
Ngoài những điểm khác biệt kể trên, cả 2 phiên bản xe đều sở hữu nhiều chi tiết tương tự nhau. Chẳng hạn phần đầu xe với mặt ca-lăng thu hút, lưới tản nhiệt kích cỡ lớn, viền chrome hai bên sang trọng. Hệ thống chiếu sáng rất hiện đại với đèn pha Full-LED, và đèn LED chiếu sáng ban ngày.
So sánh về nội thất của Xpander Và Xpander Cross
So sánh Xpander và Xpander Cross về nội thất, cơ bản không khác biệt nhiều. Khi cả hai phiên bản này đều được trang bị khóa thông minh, khởi động nút bấm tiện ích.
Tiện nghi giải trí với màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, có thể kết nối Apple CarPlay hoặc Android Auto. Hệ thống âm thanh 6 loa sống động, mang lại phút giây giải trí tuyệt vời cho hành khách trên xe khi sử dụng.
Vô lăng và cần số của xe sang trọng khi được bọc da êm ái. Vô lăng điều chỉnh 4 hướng, được tích hợp đàm thoại rảnh tay, nút bấm chỉnh âm thanh. Tính năng kiểm soát hành trình, hỗ trợ tối đa quá trình điều khiển xe của người lái.
Ghế lái trên cả 2 phiên bản đều là chỉnh tay 6 hướng, điều hòa dùng chung loại chỉnh cơ truyền thống. Để mở rộng khoang hành lý, người dùng có thể gập hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60/40, hàng thứ 3 gập tỷ lệ 50/50.
Tuy nhiên, Xpander Cross 2024 có sự thay đổi về màu sắc. Khi nội thất xe là sự kết hợp giữa 2 tone màu nâu, tạo nên phong cách trẻ trung và hiện đại. Bản Xpander thường được thiết kế đơn thuần với nội thất đen. Ngoài ra, Mitsubishi còn bổ sung thêm trang bị móc ghế an toàn cho hành khách trẻ em.
🔰 So sánh Xpander và Xpander Cross về trang bị tiện nghi |
||
⭐️ Xpander AT | ⭐️ Xpander Cross | |
🔰 Phanh tay điện tử | Có | Có |
🔰 Điều hòa | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số |
🔰 Màn hình | 9 inch MGDA | 9 inch MGDA |
🔰 Màu nội thất | Đen nâu | Đen Xanh |
🔰 Ghế tài xế | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
🔰 Cửa kính phía người lái | Điều khiển 1 chạm | Điều khiển 1 chạm |
🔰 Điều hòa hàng ghế sau | Có | Có |
So sánh về động cơ Xpander Và Xpander Cross
Cả Mitsubishi Xpander AT và Xpander Cross đều sử dụng khối động cơ 1.5L Mivec. Kết hợp với hộp số tự động 4 cấp AT, cho công suất cực đại 104/6000 ps/rpm, momen xoắn cực đại 141/4000 Nm/rpm. Động cơ của cả 2 phiên bản này đều không có thay đổi nhiều so với bản tiền nhiệm.
🔰 So sánh Xpander và Xpander Cross về động cơ vận hành |
||
⭐️ Xpander | ⭐️ Xpander Cross | |
🔰Loại động cơ | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve | 1.5L MIVEC DOHC 16 valve |
🔰 Công suất cực đại | 103 | 103/6,000 |
🔰 Mô-men xoắn tối đa | 141 | 141/4,000 |
🔰 Dung tích bình nhiên liệu | 45 | 45 |
🔰 Hộp số | 4AT | 4AT |
🔰 Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
🔰 Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson/thanh cân bằng | Macpherson với lò xo cuộn |
🔰 Hệ thống treo sau | Thanh Xoắn | Thanh xoắn với lò xo cuộn |
🔰 Kích thước lốp xe | 205/55R16 | 205/55R16 |
🔰 Phanh trước/phanh sau | Đĩa/tang trống | Đĩa/tang trống |
So sánh Xpander Và Xpander Cross về an toàn
Về trang bị an toàn thì cả 2 phiên bản của Mitsubishi Xpander đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản. Gồm chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, phanh khẩn cấp. Hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảnh báo phanh khẩn cấp. Với số túi khí an toàn đều là 2 túi khí, camera lùi nhưng cảm biến lùi chỉ có trên bản Xpander Cross.
🔰 So sánh Xpander và Xpander Cross về trang bị an toàn | ||
⭐️ Xpander AT | ⭐️ Xpander Cross | |
🔰 Số túi khí | 2 | 2 |
🔰 Chống bó cứng phanh | Có | Có |
🔰 Phân phối phanh điện tử | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có |
🔰 Cân bằng điện tử | Có | Có |
🔰 Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
🔰 Camera lùi | Có | Có |
🔰 Cảm biến lùi | Không | Có |
🔰 Khởi động nút bấm | Có | Có |
🔰 Khóa cửa từ xa | Có | Có |
🔰 Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Nên chọn mua phiên bản nào giữa Xpander và Xpander Cross?
Với mức giá chênh lệch nhau hơn 40 triệu VND, Xpander Cross được trang bị trông thể thao và phá cách hơn. Về các trang bị an toàn, nội thất xe cũng có nhiều điểm được cải tiến vượt trội hơn so với bản thường. Tuy nhiên, Xpander AT vốn dĩ cũng đã rất xuất sắc, việc lựa chọn phiên bản nào khi so sánh Xpander và Xpander Cross là do nhu cầu và khả năng tài chính của khách hàng.
Để được tư vấn chi tiết nhất, mời bạn liên hệ tới xe hay Việt Nam để được các chuyên viên tư vấn phù hợp với cá nhân khách hàng. Chúc bạn lựa chọn được mẫu xe ưng ý với chiếc MPV của Mitsubishi, và lái xe vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Mitsubishi Xpander và các dòng xe khác
- So sánh Xpander và Xpander Cross 2024– Lựa chọn phiên bản nào?
- So sánh Xpander và Ertiga 2024– Mẫu MPV nào tốt hơn?
- So sánh Xpander và Outlander 2024Anh Em Mitsubishi So Găng
- So sánh Hyundai Custin và Xpander 2024– Giá bán, thông số, Hình Ảnh
- So sánh Honda BRV và Xpander 2024– Có nên chọn tân binh?
- So sánh Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander 2024Ai là Vua 7 Chổ Việt Nam?
- So sánh Carens và Xpander 2024– Chiếc MPV nào tốt hơn?
- So sánh Stargazer và Xpander 2024– Chọn lựa chiếc MPV nào tốt hơn?
- So sánh Avanza và Xpander 2024– Cuộc tranh đấu phân khúc MPV 7 Chổ
- So sánh Veloz và Xpander 2024– Trận đối đầu gay cấn