Trang chủ / So sánh xe / So sánh Mitsubishi / So sánh Xpander và Ertiga 2024 – Mẫu MPV nào tốt hơn?

So sánh Xpander và Ertiga 2024 – Mẫu MPV nào tốt hơn?

5/5 - (27 bình chọn)

Bạn đang phân vân giữa hai mẫu xe MPV là Xpander và Ertiga chưa biết nên chọn xe nào. Để biết được câu trả lời, xehayvietnam.com sẽ So sánh Xpander và Ertiga trong bài viết này.

Giới thiệu chung Xpander và Ertiga

So sánh Xpander và Ertiga
So sánh Xpander và Ertiga

Mitsubishi Xpander là mẫu SUV lai MPV 7 chỗ  của hãng Mitsubishi Motors, Nhật Bản. Từ khi ra mắt năm 2017, Xpander rất được khách hàng ưa chuộng, cả ở thị trường Việt Nam. Với thiết kế táo bạo và mạnh mẽ cùng với mức giá bán hấp dẫn. Mitsubishi Xpander luôn vượt mặt các đối thủ khác trong cuộc đua doanh số. Trước đây Xpander chỉ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và nhiều khi cháy hàng. Lượng cung không đủ cầu nên từ 2024 mẫu xe này đã có phiên bản được lắp ráp trong nước.

Ertiga là mẫu MPV cỡ nhỏ của hãng Suzuki, một tân binh mới trong phân khúc này. Xe sử dụng chiến lược giá rẻ, giá bán thấp so với các đối thủ khác là vũ khí.

Trước đây mẫu xe này nhạt nhòa và không được đánh giá cao. Nhưng những năm gần đây, xe đã được cải tiến tổng thể để đáp ứng với nhu cầu khách hàng. Từ thiết kế ngoại thất, trang bị tiện nghi cho đến thiết kế khung gầm cũng được làm mới. Suzuki Ertiga 2024 cố gắng thực hiện sứ mệnh của hãng này. Là đem đến những sản phẩm có giá trị và hướng tới mục tiêu “phủ sóng” Đông Nam Á.

Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:

Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666

 

Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử

Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192

So sánh về  giá bán Xpander và Ertiga 

🔰 So sánh Xpander và Ertiga về giá bán 
⭐️ Mitsubishi Xpander  ⭐️ Giá xe niêm yết (triệu đồng) ⭐️ Suzuki Ertiga  ⭐️ Giá xe niêm yết (triệu đồng)
Xpander MT 550 Ertiga GL MT 499
Xpander AT 630 Ertiga GLX AT 555
Ertiga Sport 559

Giá cả là vấn đề rất nhiều khách hàng cân nhắc khi quyết định mua một chiếc xe hơi. Khi so sánh về giá bán thì Suzuki Ertiga rẻ hơn so với Mitsubishi Xpander. Trước đây Xpander là mẫu xe có mức giá bán rẻ nhất trong phân khúc. Tuy nhiên hiện tại, sự xuất hiện của Ertiga đã phá vỡ mức giá đó.

Xem thêm:

>> SO SÁNH VELOZ VÀ ERTIGA 2024 CHI TIẾT – NÊN CHỌN XE MPV NÀO?

>> SO SÁNH XPANDER VÀ OUTLANDER 2024 CHI TIẾT

So sánh Xpander và Ertiga về ngoại thất

So sánh Xpander và Ertiga - ngoại thất xe
So sánh Xpander và Ertiga – ngoại thất xe
🔰 So sánh Xpander và Ertiga về ngoại thất
  ⭐️ Mitsubishi Xpander AT  ⭐️ Suzuki Ertiga GLX 
🔰 Kích thước tổng thể (mm) 4.475 x 1.750 x 1.700 4.395 x 1.735 x 1.690
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) 2.775 2.740
🔰 Hệ thống đèn pha Halogen Halogen projector, phản quang đa chiều
🔰 Đèn LED ban ngày Định vị LED
🔰 Mâm xe 16 inch mài phay xước 15 inch mâm thép
🔰 Gương chiếu hậu Gập – chỉnh điện.

Tích hợp đèn báo rẽ

Gập – chỉnh điện

Tích hợp đèn báo rẽ

Xpander 2024 không có thay đổi nhiều về phần kích thước của xe. Với chiều dài x rộng x cao là 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, với trục cơ sở 2.775 mm và  khoảng sáng gầm 205mm cùng bán kính quay vòng 5.2 m. 

Ertiga 2024 có các thông số về kích thước lần lượt là : 4.395 x 1.735 x 1.690mm, với chiều dài cơ sở 2740mm.

Nếu so sánh các thông số thì Mitsubishi Xpander có sự vượt trội hơn khi chiều dài hơn hơn 80mm. rộng hơn 15mm và cao hơn 40mm, chiều trục cơ sở của Expander cũng nhỉnh hơn 35mm.

Như vậy Xpander sẽ bề thế hơn và có ưu điểm về không gian trong nội thất. Về phong cách thiết kế, Xpander mang diện mạo nam tính, mạnh mẽ, hiện đại, được lòng khách hàng. Còn Ertiga vẫn mang những đặc trưng của hãng Suzuki, kiểu dáng trung tính, không quá nổi bật.

So sánh Xpander và Ertiga – thiết kế đầu xe

Xpander vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield với chữ X to lớn được mạ crom đầu xe. Mặt ca-lăng phủ nhiều lớp crom sáng bóng mang đến sự sang trọng và bắt mắt. Hốc đèn pha lớn, lõm vào trong, hệ thống đèn pha nâng cấp công nghệ Bi-LED thay cho bóng halogen. Dải đèn LED ban ngày dẹt và mỏng kiểu mắt ti hí vừa khác biệt, lại vừa ấn tượng. 

So sánh Xpander và Ertiga - Thiết kế đầu xe
So sánh Xpander và Ertiga – Thiết kế đầu xe

Suzuki Ertiga cũng đã có những thay đổi về mặt ngoại hình nhưng chưa bứt phá. Cũng như tạo được dấu ấn mạnh mẽ như đối thủ Xpander. Đầu xe trông rất hiền lành, lưới tản nhiệt của xe có kích thước nhỏ hơn so với đối thủ. Được mạ crom và chính giữa có logo chữ S của thương hiệu Suzuki. Cụm đèn pha hình thang xếch lên,  được nối liền với lưới tản nhiệt, sử dụng công nghệ Halogen Projector. Phần nắp capo xe có thêm các đường gân dập nổi để tạo điểm nhấn, giúp xe thêm mạnh mẽ.

So sánh Xpander và Ertiga – Thiết kế thân xe

Thân xe của Mitsubishi Xpander 2024 cao lớn và bề thế với các đường gân dập nổi chạy dọc. Đây là phong cách thiết kế đặc trưng kiểu Dynamic Shield của hãng xe này. Xe sở hữu bộ mâm có kích thước 16 inch khá phù hợp với sự to lớn của mình.

Suzuki Ertiga có phần thân xe nhỏ nhắn hơn và lazang 15 inch. Bộ lazang này đã được thiết kế kiểu 7 chấu, có sự thay đổi so với thiết kế trước đây.

Cả 2 xe cùng được trang bị gương chiếu hậu có tính năng chỉnh gập điện.

So sánh Xpander và Ertiga – Thiết kế đuôi xe

So sánh Xpander và Ertiga - thiết kế đuôi xe
So sánh Xpander và Ertiga – thiết kế đuôi xe

Đuôi xe Mitsubishi Xpander có thiết cao và thoáng, thanh thoát và ấn tượng hơn sự cồng kềnh của Ertiga. Cụm đèn hậu của Xpander được thiết kế hình chữ L ngược. Tương tự như đối thủ nhưng lại mang sự tinh tế và sắc sảo hơn.

Ertiga tiếp tục dùng ăng ten radio kiểu râu cũ, đây là một điểm trừ không nhỏ. Cụm đèn hậu của Ertiga Hybrid nhìn khá tương đồng Mitsubishi Xpander. Đèn ôm dài nổi bật với dải LED rất hiện đại. 

Cả hai mẫu xe cùng được trang bị cánh lướt gió, đèn báo phanh trên cao, ống xả dạng đơn. So sánh Xpander và Ertiga về thiết kế ngoại thất thì Mitsubishi Xpander to lớn và bắt mắt hơn.

So sánh về nội thất Xpander và Ertiga

🔰 So sánh Xpander và Ertiga về nội thất 
  ⭐️ Mitsubishi Xpander AT 2024 ⭐️ Suzuki Ertiga GLX 2024
🔰 Số chỗ ngồi 7 7
🔰 Chất liệu ghế Nỉ cao cấp Nỉ
🔰 Ghế tài xế Chỉnh tay 6 hướng Điều chỉnh độ cao, trượt ngả
🔰 Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40 Trượt ngả, gập 60:40
🔰 Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50 Gập 50:50

Xpander 2024 có sự tinh chỉnh ở trang bị nội thất và rộng rãi hơn so với Ertiga. Nhưng Suzuki Ertiga lại rất gây ấn tượng với sự đơn giản và thanh lịch.

So sánh Xpander và Ertiga – Khoang lái  

So sánh Xpander và Ertiga - nội thất
So sánh Xpander và Ertiga – nội thất

Mitsubishi Xpander phối khoang tablo 2 tông màu be và đen kết hợp chất liệu nhựa giả da. Các chi tiết khác được ốp trang trí cũng được làm từ nhựa giả vân carbon. Khoang cabin của Xpander vẫn giữ sự bố trí như cũ nhưng với vật liệu được nâng cấp. Khiến cho chiếc xe trông sang trọng hơn so với bản tiền nhiệm. Vô lăng thiết kế 3 chấu, bọc da,  chỉnh 6 hướng, tích hợp nút bấm tiện ích, Cruise Control.

Bảng tablo Ertiga với thiết kế lượn sóng ốp gỗ đẹp mắt, ấn tượng hơn kiểu thực dụng của Xpander. Vô lăng của Ertiga trên phiên bản số tự động được bọc da, thiết kế vát ngang viền bạc. Mang phong cách thể thao và tích hợp các nút bấm: điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay.

So sánh Xpander và Ertiga – Ghế ngồi

Cả 2 mẫu MPV Nhật Bản này đều có 7 chỗ ngồi với cách bố trí 2+3+2. Tuy nhiên với kích thước lớn hơn nên Mitsubishi Xpander có phần rộng rãi hơn. Xpander sử dụng ghế bọc nỉ cao cấp, ghế lái chỉnh tay 6 hường. Hàng ghế thứ 2 trang bị bệ tỳ tay, gập  60/40, hàng ghế 3 gập 50/50. Để có thể mở rộng khoang hành lý khi cần thiết.

Suzuki Ertiga cũng sử dụng ghế ngồi bọc nỉ nhưng chỉ là chất liệu nỉ thường. Ghế lái chỉnh cơ, có thể điều chỉnh độ cao và trượt ngả. Hàng ghế thứ hai cũng gập 60/40, có thể trượt ngả và hàng ghế thứ ba gập 50/50 . Nhưng hàng ghế thứ 3 của Ertiga hơi nhỏ, chỉ phù hợp với người nhỏ con hay trẻ em.

So sánh Xpander và Ertiga - ghế ngồi
So sánh Xpander và Ertiga – ghế ngồi

So sánh Xpander và Ertiga – Khoang hành lý

Dung tích chuẩn của khoang hành lý của Mitsubishi Xpander là 480 lít. Xe có thể gập hàng ghế sau để mở rộng khoang hành lý. Được thiết kế thêm ngăn chứa đồ riêng để có thể đựng các đồ vật bẩn hay có mùi.

Khoang hành lý của Suzuki Ertiga có dung tích 199L. Khi gập gọn hàng ghế thứ 3 tới 550 lít và 803 lít khi gập lại hai hàng ghế.

So sánh Xpander và Ertiga – Tiện nghi, giải trí 

🔰 So sánh Xpander và Ertiga về tiện nghi, giải trí 
  ⭐️ Mitsubishi Xpander AT ⭐️ Suzuki Ertiga GLX
🔰 Màn hình cảm ứng 6.2 inch 10  inch
🔰Hệ thống loa 6 loa 4 loa
🔰 Wifi, USB, Bluetooth USB, Bluetooth USB, Bluetooth
🔰 Apple Carplay, Android Auto Không
🔰 Hệ thống điều hòa Chỉnh tay, 2 giàn lạnh Điều chỉnh cơ.Tích hợp chức năng lọc khí và sưởi ấm

 

So sánh Xpander và Ertiga - trang bị nội thất
So sánh Xpander và Ertiga – trang bị nội thất

Thua thiệt về không gian nội thất và ghế ngồi so với Expander. Nhưng Ertiga GLX  lại ghi điểm hơn đối thủ ở các trang bị tiện nghi. Hệ thống điều hòa cả 2 mẫu xe Nhật này vẫn là loại chỉnh cơ. Nhưng trên xe Ertiga GLX có thêm chức năng lọc không khí và sưởi.

Màn hình giải trí của Ertiga GLX cũng lớn hơn đối thủ Xpander. Bản số tự động sử dụng màn hình lớn 10 inch và phiên bản số sàn là 6.9 inch. Tương thích Apple CarPlay và Android Auto, lớn hơn màn 6.2 inch của đối thủ.

Bù lại Xpander lại có số lượng 6 loa, nhiều hơn 2 loa so với Suzuki Ertiga GLX. Chất lượng âm thanh của Ertiga GLX  cũng được đánh giá cao với khả năng phát nhạc âm trường rộng.

 So sánh về động cơ của Xpander và Ertiga 

🔰 So sánh Xpander và Ertiga về động cơ
  ⭐️ Mitsubishi Xpander AT ⭐️ Suzuki Ertiga GLX
🔰 Động cơ Xăng MIVEC 1.5L Xăng 1.5L
🔰 Công suất (mã lực) 104 103
🔰 Mô men xoắn (Nm) 141 138
🔰Hộp số Số tự động 4 cấp Số tự động 4 cấp
🔰 Gầm cao 205 mm 180 mm
🔰 Dẫn động Cầu trước Cầu trước
🔰 Tiêu hao nhiên liệu đô thị (L/100km) 8,5 7.07
🔰 Nhiên liệu tiêu hao ngoài đô thị (L/100km) 5,9 4.86
🔰 Tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) 6,9 5.67

Mitsubishi Xpander được trang bị khối động cơ 1.5L, cho phép sản sinh công suất cực đại 104 mã lực. Mô-men xoắn cực đại 141 Nm, bản cao cấp nhất sử dụng hộp số tự động 4 cấp. Phiên bản MT trang bị hộp số sàn 5 cấp.

So sánh Xpander và Ertiga - động cơ xe
So sánh Xpander và Ertiga – động cơ xe

Suzuki Ertiga cũng được trang bị động cơ 1.5L. Với công công suất  cực đại sản sinh 103 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm. Được kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc là hộp số sàn 5 cấp.

Sức mạnh động cơ của cả hai xe gần như tương đồng, không có quá nhiều sự chênh lệch. Tuy nhiên có sự khác biệt về mức tiêu thụ nhiên liệu. Suzuki Ertiga sử dụng động cơ công nghệ VVT-i có độ bền cao. Phun xăng điện tử đa điểm, có khả năng tiết kiệm được nhiên liệu tốt hơn đối thủ Xpander.

So sánh về trang bị an toàn của Xpander và Ertiga

🔰 So sánh Xpander và Ertiga về trang bị an toàn 
  ⭐️ Mitsubishi Xpander AT ⭐️ Suzuki Ertiga GLX
🔰 Túi khí 2 2
🔰Chống bó cứng phanh
🔰 Phân phối lực phanh điện tử
🔰 Hỗ trợ phanh khẩn cấp
🔰 Cân bằng điện tử
🔰 Khởi hành ngang dốc
🔰 Camera lùi
🔰 Cảm biến đỗ xe 

Một lần nữa Xpander lại vượt trội hơn khi so với đối thủ Suzuki Ertiga. Nếu so sánh về các trang bị tính năng an toàn, mặc dù cả 2 xe cùng sở hữu 2 túi khí.

Tuy Xpander không có nâng cấp gì mới về trang bị an toàn so với đời cũ. Dù vậy, các tính năng của xe đã đáp ứng hầu hết nhu cầu mà khách hàng cần có cho xe MPV 7 chỗ. Suzuki Ertiga chỉ được trang bị một vài tính năng cơ bản và có thêm camera lùi, cảm biến lùi.

So sánh Xpander và Ertiga - trang bị an toàn
So sánh Xpander và Ertiga – trang bị an toàn

Nên mua xe Xpander hay Ertiga?

Mỗi mẫu xe lại có những điểm khác biệt riêng, phải kể đến đó là.

Mitsubishi Xpander được thiết kế đẹp mắt, ấn tượng. Với tầm nhìn xe tốt và nội thất rộng rãi cho cả 3 hàng ghế. Các trang bị tiện nghi, hiện đại trong tầm giá bán và giá bán hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu.  Tuy nhiên, thiết kế của xe chưa có nhiều đột phá. Động cơ thua kém so với một số đối thủ khác ở cùng phân khúc. Khi  xe di chuyển ở dải tốc cao sẽ có tiếng hơi ồn. Bởi vì là mẫu xe giá rẻ nên độ hoàn thiện về nội ngoại thất xe cũng chưa được tốt.

Với Suzuki Ertiga, ngoại thất xe được cải tiến và đẹp mắt hơn trước. Giá bán của xe thấp hơn so với các đối thủ, và thấp nhất phân khúc. Bản xe số tự động được trang bị tiện nghi đầy đủ, là thương hiệu Nhật, độ bền cao. Động cơ đáp ứng cho nhu cầu di chuyển , chạy phố êm ái đặc biệt là tiết kiệm nhiên liệu.  Tuy nhiên nội thất xe vừa phải, không rộng rãi lắm, hàng ghế thứ ba lại hơi chật. Khoang hành lý khá nhỏ khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Những trang bị an toàn chỉ ở mức cơ bản, thua kém đối thủ, ngoài ra giá phụ tùng và sửa chữa hơi cao.

Như vậy, dựa trên các ưu nhược điểm khi So sánh Xpander và Ertiga. Bạn đọc đã có thể lựa chọn cho mình mẫu xe phù hợp với mình. Để theo dõi nhiều nội dung tương tự, mời bạn theo dõi xehayvietnam.com. Chúc bạn vạn dặm bình an!

Xem thêm: So sánh Mitsubishi Xpander và các dòng xe khác

Thanh Xehay là Kỹ sư Công nghệ Ô tô của Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp.HCM, Chuyên gia về Ô tô và Marketing với 10 năm Kinh nghiệm trong Nghề kinh doanh xe hơi. Hiện Thanh Xehay là Founder & CEO của Công ty TNHH Xe Hay Việt Nam & Website Xehayvietnam.com – Chuyên Trang Thông tin về thị trường Ô tô Việt Nam 2024.

Bài viết

Cùng chuyên mục

      top 5 xe mitsubishi 7 cho dang mua nhat

      Top 5 Xe Mitsubishi 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 5 xe Mitsubishi 7 chỗ nên mua năm Dòng xe Giá xe Mitsubishi Xpander 560 triệu đồng Mitsubishi ...

      xe suzuki 7 cho

      Top 3 Xe Suzuki 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 3 xe Suzuki 7 chỗ nên mua năm Loại xe Giá bán Suzuki Grand Vitara 517 triệu đồng. ...

      top 6 xe mercedes 7 cho dang mua nhat

      Top 6 Xe Mercedes 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 6 xe Mercedes 7 chỗ nên mua năm Mercedes GLB 200 AMG 2.089.000.000 VNĐ Mercedes GLB 35 4MATIC ...

      top 10 xe hyundai 7 cho dang mua nhat

      Top 6 Xe Hyundai 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 6 xe Hyundai 7 chỗ nên mua năm Dòng xe Giá bán Hyundai SantaFe 1.030.000.000 đến 1.340.000.000 VNĐ ...

      top 10 xe toyota 7 cho dang mua nhat

      Top 10 Xe Toyota 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 10 xe Toyota 7 chỗ nên mua năm Toyota Sequoia Toyota Highlander Toyota Sienna Toyota Land Cruiser Prado Toyota Land ...

      top 10 xe kia 7 cho dang mua nhat

      Top 10 Xe Kia 7 Chỗ Đáng Mua Nhất Năm 2024

      Danh sách 10 xe KIA 7 chỗ nên mua năm KIA Carnival 1.159 – 1.759 tỷ đồng. KIA Sorento 964 ...

      384 562x400 1

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Hà Tĩnh Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 38 ở Hà Tĩnh theo đối chiếu với Bảng ký ...

      bien so xe da nang 3

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đà Nẵng Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 43 ở Đà Nẵng theo đối chiếu với Bảng ký ...

      Bien so xe 47 o dau thuoc tinh nao dang ky xe tinh dak lak

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Lắk Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 47 ở Đắk Lắk theo đối chiếu với Bảng ký ...

      dau gia bien so dep 1691063843649238060284 36 0 535 799 crop 1691063886020955870993

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Nông Cập Nhật 11/2024

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 48 ở Đắk Nông theo đối chiếu với Bảng ký ...

      0933272105
      .
      DMCA.com Protection Status