Toyota Corolla Cross và Honda HR-V là 2 mẫu xe có mức giá bán cao nhất trong phân khúc crossover hạng B ở Việt Nam. Mỗi mẫu xe được tối ưu hóa với từng thế mạnh riêng biệt. Vậy đâu là chiếc SUV đáng mua hơn ở thời điểm này, để có câu trả lời cho mình, mời bạn cùng xehayvietnam.com so sánh Toyota Cross và Honda HRV trong bài viết dưới đây.
Tổng quan về Toyota Cross và Honda HRV
Kể từ khi ra mắt hồi tháng 8/2022, Toyota Corolla Cross đã nhanh chóng khẳng định vị thế trong phân khúc xe gầm cao thể thao. Mẫu xe liên tục nằm trong danh sách những cái tên bán chạy nhất/ tháng tại thị trường xe Việt.
Trong khi đó, Honda HRV thế hệ mới cũng vừa cập bến thị trường Việt Nam. Với một sự “lột xác” toàn diện cả về thiết kế, diện mạo và trang bị tiện nghi. Gia tăng sức cạnh tranh trước các đối thủ như Kia Seltos, Hyundai Creta và đặc biệt là đối thủ nặng ký Toyota Corolla Cross.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV về giá bán
🔰 So sánh Toyota Cross và Honda HRV về mức giá bán | |||
⭐️ Toyota Corolla Cross | Giá bán (VND) | ⭐️ Honda HRV | Giá bán (VND) |
Corolla Cross G | 746.000.000 | HRV L | 826.000.000 |
Corolla Cross V | 846.000.000 | HRV RS | 871.000.000 |
Corolla Cross HV | 936.000.000 |
Toyota Cross được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản là 1.8G, 1.8V và 1.8HEV. Bới mức giá bán lần lượt là 746 – 936 triệu đồng, tăng 16 triệu ở mỗi phiên bản so với bán ban đầu.
Bước sang thế hệ mới, Honda HRV 2024 vẫn giữ nguyên mức giá ở phiên bản cao nhất. Tuy nhiên với bản cơ sở tăng tới 40 triệu đồng. Mức giá này vẫn thấp hơn khá nhiều so với đối thủ Toyota Cross.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
Xem thêm:
>> Giá xe Honda HRV: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
>> Giá xe Toyota Cross: Khuyến mãi, trả góp, thông số mới
>> 800 TRIỆU MUA XE GÌ ĐÁNG TIỀN, TỐT NHẤT 2024 TRONG TẦM GIÁ?
>> SO SÁNH XPANDER VÀ XPANDER CROSS 2024 – LỰA CHỌN PHIÊN BẢN NÀO?
So sánh Toyota Cross và Honda HRV về ngoại thất xe
🔰 So sánh Toyota Cross và Honda HRV về kích thước |
||
⭐️ Toyota Corolla Cross | ⭐️ Honda HR-V | |
🔰 Kiểu dáng | CUV – crossover | CUV – crossver |
🔰 Số chỗ ngồi | 05 | 05 |
🔰 DxRxC (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 | 4.395 x 1.735 x 1.690 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 | 2.610 |
🔰 Khoảng sáng gầm (mm) | 161 | 170 |
🔰 Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan | Nhập khẩu Thái Lan |
Toyota Cross được định vị ở phân khúc B+. Không lạ khi mẫu xe này có kích thước tổng thể và trục cơ sở cao hơn Honda HRV và những mẫu xe khác cùng phân khúc.
Tuy nhiên, một nhược điểm của chiếc SUV nhà Toyota là gầm xe khá khiêm tốn. Điều này khiến chiếc xe khó di chuyển hơn khi gặp điều kiện ngập lụt sâu. Điều đang xảy ra rất nhiều tại các thành phố lớn tại Việt Nam, bởi cơ sở hạ tầng thoát nước chưa đáp ứng đủ.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV về thiết kế, cả hai mẫu xe đều hướng tới phong cách hiện đại, trẻ trung pha lẫn chút lịch sự và điềm đạm.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV – Thiết kế đầu xe
Về tổng thể, thiết kế đầu xe của Toyota Cross dùng những đường nét cắt xẻ dứt khoát. Kết hợp với nhiều chi tiết được mạ chrome, viền đen bóng và nhựa mờ. Từ đó mang đến người dùng một cảm giác mạnh mẽ, dữ dằn và nam tính. Đầu xe thu hút với cụm lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo hình 3D bắt mắt. Phiên bản Toyota Cross 1.8V và 1.8HV được nhà sản xuất trang bị đèn Full-LED. Với đèn pha Projector và dải LED định vị vuốt ngang cạnh trên cùng trang bị tính năng tự động bật/tắt, đèn pha tự động.
Bản 1.8G trang bị đèn Halogen, đèn ban ngày Halogen, vẫn trang bị khả năng tự động/bật tắt nhưng không có tính năng đèn pha tự động. Cả 3 phiên bản của Toyota Cross đều trang bị đèn sương mù dạng LED bóng tròn.
Đầu xe của Honda HRV ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt hình lục giác, mạ chrome mới mẻ. Nằm liền kề đó là cụm đèn trước thanh mảnh, được vuốt ngược sắc sảo. Hệ thống chiếu sáng trên cả 2 phiên bản của Honda HRV đều trang bị đèn full LED. Tích hợp tự động bật/tắt theo thời gian và ánh sáng. Riêng bản HRV RS được bổ sung thêm dải xi nhan chạy đuổi vô cùng bắt mắt.
Phần dưới của đầu xe cũng được thay đổi một chút trông thể thao và cứng cáp hơn. Hốc gió mở rộng và cản trước uốn lượn “điệu nghệ” cùng đèn sương mù 5 bóng dạng LED đuợc khéo léo đặt ngang tạo thêm điểm nhấn.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV – Thiết kế thân xe
Toyota Cross sở hữu phần thiết kế phần hông xe khá bắt mắt. Với các đường dập nổi tạo cảm giác khỏe khoắn và gân guốc. Xuất hiện nhiều chi tiết được mạ ch ở khung cửa sổ, tay nắm cửa, viền gầm…
Gương chiếu hậu có thiết kế tách rời với cách phối 2 tone màu, tích hợp gập/chỉnh điện cùng đèn báo rẽ. Tính năng tự điều chỉnh khi lùi được bổ sung trên bản 1.8V và 1.8HV.
Bản 1.8G thấp nhất được trang bị mâm xe 17 inch với bộ lốp 215/60R17. Trong khi đó, hai bản cao hơn dùng mâm xe hợp kim 5 chấu kép 18 inch cùng bộ lốp 225/50R18.
Khác với Corolla Cross, Honda HRV lại sở hữu hai đường dập nổi kéo dài về phía sau tạo cảm giác sang trọng và trẻ trung. Tay nắm cửa phía sau được thiết kế dạng ẩn, nằm chung trên khung viền kính. Các tính năng của gương như chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ đều có mặt đầy đủ.
HRV sử dụng mâm hợp kim 5 chấu kép, phiên bản L dùng mâm 17 inch, bộ lốp 215/55R17. Bản RS dùng mâm 18 inch kết hợp với bộ lốp 225/50R18.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV – Thiết kế đuôi xe
Thiết kế phần đuôi xe của Toyota Cross khá ăn nhập với thiết kế phần đầu. Với đèn hậu mang phong cách thanh mảnh, nổi bật dạng khối 3D có dải phanh LED hình chữ L ngược. Hai cụm đèn hậu được nối liền với nhau bằng dải chrome to bản, tạo nên cảm giác sang trọng.
Đuôi xe của Honda HRV được thiết kế theo phong cách fastback trẻ trung. Điểm sáng lôi cuốn nhất ở phía sau chủ yếu đến từ cụm đèn hậu dạng LED. Kết nối liền mạch với nhau, mang lại cảm giác vừa cá tính, lại vừa thanh lịch. Phần cản dưới có phần săn chắc, cơ bắp hơn. Đặc biệt là sự xuất hiện của bộ ống xả mạ chrome nằm đối xứng hai bên càng làm tăng độ chất cho chiếc xe này.
🔰 So sánh Toyota Cross và Honda HRV – trang bị ngoại thất |
||
⭐️ Toyota Corolla Cross | ⭐️ Honda HR-V | |
🔰 Đèn pha LED | Có | Có |
🔰 Đèn hậu LED | Có | Có |
🔰 Đèn pha tự động | Có | Có |
🔰 Đèn ban ngày LED | Có | Có |
🔰 Đèn xi-nhan LED | Không | Có |
🔰 Đèn sương mù LED | Có | Có |
🔰 Gạt mưa tự động | Có | Có |
🔰 Gương chỉnh/gập điện | Có | Có |
🔰 Tự điều chỉnh gương khi lùi | Có | Không |
Xét về trang bị ngoại thất, cả 2 mẫu xe khá tương tự nhau và không có nhiều khác biệt.
So sánh về nội thất của Toyota Cross và Honda HRV
Điểm chung của Honda HRV và Toyota Cross trong thiết kế nội thất đều có sự chuyển biến mới mẻ và hiện đại.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV – Khoang lái
Khoang lái của Toyota Cross có 2 tùy chọn cho khách hàng gồm màu đen và màu nâu đỏ. Không gian tablo của Toyota Cross tuy có phần đơn giản nhưng được tích hợp đầy đủ tiện ích. Tuy nhiên có nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm của mẫu xe này dù được đặt cao. Nhưng không phải dạng nổi thời thượng như đối thủ mà vẫn còn phần bệ phía sau hơi dày và thô.
Vô lăng của Toyota Cross được bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng, chấu dưới viền mạ bạc. Xe cũng trang bị lẫy chuyển số phía sau vô lăng. Hai bản thấp nhất được trang bị màn hình đa thông tin lớn 4.2 inch, còn bản 1.8 HV trang bị màn hình lớn hơn – 7 inch.
Thế hệ mới của Honda HRV là vô lăng mới khá hiện đại với tạo hình 3 chấu bọc da, cùng chi tiết nhựa đen bóng. Chỉ khâu đỏ càng làm vô lăng thêm phần nổi bật. Bên cạnh đó, vô lăng được tích hợp nhiều phím bấm chức năng, giúp tài xế thuận tiện trong quá trình di chuyển. Phía sau vô lăng là đồng hồ kỹ thuật số kích thước 7 inch. Với khả năng hiển thị màu sắc đa dạng, tùy chỉnh theo ý thích của người lái.
Hệ thống giải trí trong Honda HRV cũng được nâng cấp toàn diện với màn hình 8 inch đặt nổi, kết nối với điện thoại thông minh dễ dàng.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV – Khoang hành khách
Sở hữu chiều dài cơ sở của Toyota Cross lên tới 2.640 mm, mở ra không gian nội thất rộng rãi ở cả 2 hàng ghế. Hệ thống ghế ngồi của Toyota Cross được bọc da đục lỗ trên cả 3 phiên bản. Hàng ghế trước có phần tựa đầu to bản, tựa lưng tạo khối giúp nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ điều chỉnh tay 4 hướng.
Toàn bộ ghế ngồi của Honda HRV bọc da trơn và trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng cho ghế lái, ghế phụ chỉnh cơ. Ở hàng ghế thứ 2, HRV đã bổ sung thêm cửa gió điều hòa cùng bệ tỳ tay trung tâm. Kết hợp với hộc để cốc mang đến sự tiện nghi cho người dùng. Tuy chiều dài cơ sở có phần kém hơn Toyota Cross nhưng xét về không gian của HRV cũng đủ cho người lớn thoải mái ở hàng ghế sau. Ở thế hệ mới, HRV được nâng cấp tính năng mở cốp điện và đá cốp rảnh tay. Điều này giúp người dùng dễ dàng thao tác trong mọi tình huống.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV về tiện nghi nội thất
Điểm trừ của Honda HRV so với Toyota Cross đó là chưa có cửa sổ trời. Thay vào đó, Honda đã bổ sung những tính năng khác hơn hẳn Toyota Coss. Gồm màn hình kỹ thuật số sau vô lăng 4.2 – 7 inch, khả năng khởi động xe từ xa, kết nối ứng dụng điện thoại thông minh Honda Connect,…
🔰 So sánh Toyota Cross và Honda HRV – trang bị nội thất |
||
⭐️ Toyota Corolla Cross | ⭐️ Honda HRV | |
🔰 Màn hình thông tin | Analog + màn TFT 4,2 inch | Kỹ thuật số 7 inch |
🔰 Chất liệu bọc ghế | Da | Da |
🔰 Ghế lái chỉnh điện | Có | Có |
🔰 Ghế gập sau | 60:40 | 3 chế độ |
🔰 Vô-lăng bọc da | Có | Có |
🔰 Khởi động từ xa | Không | Có |
🔰 Phanh tay điện tử | Có | Có |
🔰 Giữ phanh tự động | Có | Có |
🔰 Khóa thông minh | Có | Có |
🔰 Màn hình giải trí | Cảm ứng, 9 inch | Cảm ứng, 8 inch |
🔰 AppleCarPlay/AndroiAuto | Có | Có |
🔰 Số lượng loa | 06 | 08 |
🔰 Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
🔰 Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
🔰 Cửa sổ trời | Có | Không |
🔰 Kết nối thông minh | Không | Có |
Có thể thấy, khi So sánh Toyota Cross và Honda HRV về trang bị nội thất thì không chênh lệch quá nhiều. Honda HRV được đánh giá cao hơn khi được trang bị màn hình đa thông tin 7 inch. Thay vì kết hợp giữa màn TFT 4,2 inch và đồng đồ analog truyền thống như Toyota Cross.
Honda HRV cũng được đánh giá cao hơn về giải trí khi có thể kết nối trực tiếp với điện thoại thông minh qua Honda Connect kèm dàn 8 loa chất lượng. Tuy nhiên, Corolla Cross cũng thu hút khi có cửa sổ trời, trang bị mà thường chỉ thấy trên những chiếc xe cận cao cấp trở lên.
So sánh Toyota Cross và Honda HRV về động cơ vận hành
🔰 So sánh Toyota Cross và Honda HRV về động cơ vận hành |
||
⭐️ Toyota Corolla Cros | ⭐️ Honda HR-V | |
🔰 Mã động cơ | 2ZR-FXE + điện | 1.8L SOHC i-VTEC |
🔰 Nhiên liệu | Xăng + điện | Xăng |
🔰 Dung tích (cc) | 1.799 | 1.799 |
🔰 Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
🔰 Công suất (mã lực) | 138 | 141 |
🔰 Mô-men xoắn (Nm) | 142 | 172 |
🔰 Hộp số | CVT | CVT |
Được trang bị 2 loại động cơ dung tích 1.8L nhưng sự vượt trội hơn đã dành cho công nghệ động cơ i-VTEC của phía Honda. Đây vẫn là điểm độc quyền và tối ưu rất tốt của những chiếc xe mang thương hiệu Honda so với các đối thủ cùng phân khúc.
Toyota Cross còn cung cấp thêm phiên bản sử dụng động cơ lai điện hybrid – 1.8HEV, mang đến nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng.
So sánh về trang bị an toàn của Toyota Cross và Honda HRV
Các tính năng an toàn được trang bị trên Toyota Cross và Honda HRV gồm:
🔰 So sánh Toyota Cross và Honda HRV – Tính năng an toàn | ||
⭐️ Toyota Corolla Cross | ⭐️ Honda HRV | |
🔰 Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có |
🔰 Phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
🔰 Kiểm soát hành trình | Có | Có |
🔰 Giảm thiểu lệch làn | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ giữ làn | Có | Có |
🔰 Báo xe trước khởi hành | Không | Có |
🔰 Camera hỗ trợ quan sát làn | Không | Có |
🔰 Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ đánh lái chủ động | Không | Có |
🔰 Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Có | Không |
🔰 Cân bằng điện tử VSA | Có | Có |
🔰 Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
🔰 Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
🔰 Camera lùi | 360 độ | 3 góc |
🔰 Cảm biến đỗ xe | Trước/sau | Không |
🔰 Móc ghế trẻ em Iso Fix | Có | Có |
🔰 Số túi khí | 7 | 6 |
Về trang bị an toàn, nếu như Toyota Cross có gói an toàn cao cấp Toyota Safety Sense. Thì Honda HRV cũng được trang bị gói an toàn Honda Sensing.
Còn lại là những tính năng trang bị an toàn tương đồng nhau. Gồm chống bó cứng phanh, phân phối phanh điện tử, trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử. Kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp xe.
Nên mua xe nào, Toyota Cross hay Honda HRV?
Với mức giá chênh nhau 25 triệu đồng, Honda HRV hay Toyota Corolla Cross đều không phải cân nhắc về giá bán. Cũng như các trang bị an toàn đều đứng hàng đầu trong phân khúc SUV dưới 900 triệu. Mỗi mẫu xe lại đáp ứng nhu cầu riêng của người sử dụng.
Honda HRV mang đến cho người lái trải nghiệm tuyệt vời về tốc độ. Khi mẫu xe này sở hữu khối động cơ mạnh, lực kéo tốt, vô lăng thật. Bởi vậy nên khả năng tăng tốc khỏe, thích hợp với những tài xế trẻ, năng động và đam mê khám phá.
Trong khi Toyota Cross lại có lợi thế về kích thước, đem đến không gian rộng rãi hơn cho người sử dụng. Với vẻ ngoài trung tính như Toyota Cross sẽ hướng đến nhiều phạm vi khách hàng hơn, gồm cả thế hệ trung niên.
Hy vọng những thông tin về so sánh Toyota Cross và Honda HRV trên đây đã giúp bạn khi đưa ra quyết định nên mua xe nào. Nếu cần tư vấn chi tiết hơn về các sản phẩm xe hơi, mời bạn liên hệ tới xehayvietnam.com để các chuyên viên hỗ trợ. Cảm ơn sự quan tâm theo dõi, chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Honda HRV và các dòng xe khác
- So sánh HRV và CRV 2024– Nên chọn xe gầm cao nào?
- So sánh Yaris Cross và HRV 2024– Giá bán, thông số, trang bị
- So sánh Honda Civic và HRV 2024– Mua xe nào giá 800 triệu?
- So sánh Toyota Cross và Honda HRV 2024– Chiếc SUV-B nào tốt hơn?
- So sánh Creta và HRV 2024– Mua xe gì dưới 700 triệu?
Xem thêm: So sánh Toyota Cross và các dòng xe khác
- So sánh Toyota Cross và Honda HRV 2024– Chiếc SUV-B nào tốt hơn?
- So sánh Toyota Cross và Mazda CX5 2024– Xe nào tốt hơn?
- So sánh Hyundai Custin và Toyota Innova Cross 2024Chi tiết giá bán, thông số, trang bị
- So sánh Peugeot 3008 và Toyota Cross 2024– Chọn xe nào?
- So sánh Peugeot 2008 và Toyota Cross 2024Chọn xe Pháp hay Nhật ?
- So sánh các phiên bản Toyota Cross 2024– Nên mua bản nào?
- So sánh KIA Seltos và Toyota Cross 2024– Cuộc Chiến Cân Tài Cân Sức