Tại Việt Nam, các mẫu xe cỡ nhỏ luôn được ưu tiên chọn lựa chọn sử dụng gia đình. Bởi khả năng linh hoạt khi di chuyển trong đô thị và diện tích để xe chật chội. Nếu lần đầu mua ô tô thì hai cái tên Suzuki Swift và Hyundai Grand i10 rất đáng cân nhắc. Hãy cùng So sánh Swift và i10 trong bài viết sau của xehayvietnam.com để biết mình nên chọn xe nào.
Tổng quan về Swift và i10
Thực tế để có thể chọn được một mẫu xe phân khúc A phù hợp với tiêu chí. Mà bạn đã đặt ra ngay từ ban đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có một vài tiêu chí khác chi phối việc chọn mua xe. Như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe mỗi tháng.
Suzuki Swift sở hữu thiết kế cá tính được ví như “tiểu Mini Cooper”, đến từ thương hiệu xe Nhật. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan, được đánh giá là mẫu xe đô thị cá tính và chất lượng.
Hyundai Grand i10 thế hệ mới cũng được thiết kế cuốn hút với thiết kế cá tính hơn. Diện tích nội thất rộng rãi, được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn so với bản tiền nhiệm. Tuy nhiên với giá bán cũng tăng khiến cho nhiều người dùng phân vân khi mua i10. Cùng so sánh Swift và i10 về giá bán, nội thất, ngoại thất, động cơ, an toàn.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
So sánh giá bán Swift và i10
Swift mang lợi thế xe nhập, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với duy nhất 1 phiên bản.
Hyundai Grand i10 2024 được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước. Hiện xe đang được phân phối với tất cả 6 phiên bản, 3 bản hatchback và 3 bản sedan. Cụ thể giá bán như sau:
So sánh Swift và i10 về giá bán | |||
Suzuki Swift – Giá niêm yết (Triệu VND) | Hyundai Grand i10 – Giá niêm yết (Triệu VND) | ||
Suzuki Swift GLX | 559 | 1.2MT Tiêu chuẩn hatchback | 360 |
1.2MT hatchback | 405 | ||
1.2AT hatchback | 435 | ||
1.2MT Tiêu chuẩn sedan | 380 | ||
1.2MT sedan | 425 | ||
1.2AT sedan | 455 |
Hyundai i10 cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn đối thủ nhập ngoại Swift. Bản cao nhất chỉ 455 triệu, thấp hơn 104 triệu so với Swift GLX.
Xem thêm:
>> SO SÁNH RAIZE VÀ SWIFT 2024 | XE NÀO TỐT HƠN?
>> 400 TRIỆU MUA XE GÌ TỐT NHẤT, MẪU XE 400 TRIỆU ĐÁNG THAM KHẢO
So sánh Swift và i10 về ngoại thất
So sánh Swift và i10 về ngoại thất | ||
Dài x rộng x cao (mm) | 3.840 x 1.735 x 1.495 | 3.850 x 1.680 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | 2.450 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 120 | 157 |
Suzuki Swift có kích thước tổng thể là 3.840 x 1.735 x 1.495 mm. Chiều dài cơ sở là 2.450 mm và 120mm khoảng sáng gầm. Con số này ở Hyundai i10 là 3.995 x 1.660 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở 2.425 mm, khoảng sáng gầm 152 mm.
Hyundai Grand i10 2024 có chiều dài, chiều cao và khoảng sáng gầm xe nhỉnh hơn đối thủ. Bù lại, chiều dài cơ sở và chiều rộng của Suzuki Swift 2024 lại nhỉnh hơn i10. Cùng là 2 mẫu xe ô tô hướng tới nhu cầu đi lại trong đô thị. Nhưng Suzuki Swift sẽ có không gian nội thất thoải mái hơn, thoáng đãng hơn đối thủ của mình.
So sánh Swift và i10 – thiết kế đầu xe
Cả Swift và i10 đều có ngoại hình lột xác ấn tượng hơn so với thế hệ cũ. Trong đó Grand i10 có bước tiến quan trọng khi vận dụng ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy“. Và hướng đến mẫu xe “supermini” theo phong cách thiết kế châu Âu.
Đầu xe của Grand i10 nổi bật với thiết kế lưới tản nhiệt hình thang khỏe khoắn. Sự xuất hiện của các góc cạnh trên toàn bộ thân xe đã được khoác lên diện mạo mới. Với kiểu dáng bo tròn phối hợp cùng các đường gân nhấn nhá vô cùng mạnh mẽ.
Còn Suzuki Swift chinh phục khách hàng với diện mạo trẻ trung, thời trang. Đầu xe có nhiều chi tiết thiết kế tinh tế tạo cái nhìn hầm hố nhờ bộ lưới tản nhiệt hình lục giác to bản.
Đầu xe Suzuki Swift 2024 thu hút với phong cách châu Âu. Lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng nằm ngay ở chính diện. Bên trong lưới được tạo hình bằng các hoạ tiết tổ ong sơn đen. Chạy viền bên ngoài là một đường chrome mỏng trông rất tinh tế.
Swift 2024 sở hữu cụm đèn pha LED Projector với chức năng cảm biến ánh sáng tự động. Cho khả năng cân bằng góc chiếu kết hợp với đèn chạy ban ngày dạng LED rất nổi bật. Phía dưới là sự xuất hiện của cụm đèn sương mù màu đen trong hốc gió trải dài đẹp mắt. Còn i10 mặc dù vẫn được trang bị đèn chạy ban ngày dạng LED và cụm đèn sương mù. Nhưng đèn pha của Grand i10 chỉ được trang bị loại Halogen truyền thống.
So sánh Swift và i10 – thiết kế thân xe
Các đường dập nổi trên thân Swift có xu hướng đổ về trung tâm, cửa kính thiết kế góc cạnh. Trụ A, B và C được sơn đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt, đuôi xe dài hơn. Tay nắm cửa trước của Swift 2024 cùng màu xe có nút bấm khoá. Tay nắm cửa phía sau màu đen bố trí ẩn ở trụ C gọn gàng. Hông xe được thiết kế mềm mại từ các đường nhấn nhá uyển chuyển. Với điểm nhấn nổi bật là bộ mâm 16 inch 185/55R16. Cả hông xe Swift và i10 đều được trang bị gương chiếu hậu gập – chỉnh điện, tích hợp báo rẽ.
Việc tăng thêm kích thước giúp Hyundai i10 2024 thế hệ thứ ba thanh thoát và đẹp hơn. Những đường gân dập nổi chạy dọc thân xe càng tăng thêm vẻ năng động. Một điểm đặc sắc khác trên Grand i10 2024 đó là cả bản sedan lẫn hatchback. Đó là đều có trụ C sơn đen, tạo hiệu ứng mui xe bay rất độc đáo. Dàn chân bên dưới của i10 cũng được làm mới hoàn toàn. Mâm xe được tăng lên kích thước 15 inch, thiết kế đa chấu 2 tone màu thể thao, kết hợp với bộ lốp 175/60R15.
So sánh Swift và i10 – thiết kế đuôi xe
Phần đuôi Suzuki Swift 2024 cũng khá ấn tượng. Phần trên hóp và phần dưới phình ra tạo cho người nhìn cảm giác khỏe khoắn. Tuy là form vuông vắn nhưng không quá cứng mà trông rất hài hoà nhờ những đường nét bo tròn. Cánh gió trên tích hợp đèn báo phanh treo cao, kính hậu cùng trụ C sơn đen nổi bật, trẻ trung. Swift có đuôi xe được làm mới đẹp mắt với điểm nhấn là cụm đèn hậu LED chữ “C”. Cản dưới vát nhẹ nhô ra ngoài cũng là chi tiết góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho Swift. Suzuki còn tích hợp cho mẫu xe cánh lướt gió cùng đèn báo phanh nhằm tăng vẻ thể thao. Còn i10 chỉ trang bị cụm đèn hậu bóng Halogen truyền thống chưa thật sự nổi bật.
Đuôi xe Hyundai Grand i10 2024 đã dần thoát ly kiểu dáng tròn trĩnh trước đây. Thay vào đó được tạo hình bằng đường nét dứt khoát, trông khỏe khoắn, năng động hơn. Cụm đèn hậu nổi bật với dải đèn LED đẹp mắt. Nhìn tổng thể, thiết kế đuôi xe Grand i10 khá ấn tượng, nhất là với các bản sedan.
So sánh Swift và i10 về trang bị ngoại thất | ||
Ngoại thất | Swift GLX | 1.2 AT sedan |
Đèn trước | LED Projector | Halogen |
Đèn định vị ban ngày | LED | LED |
Đèn hậu | LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, Gập điện, Đèn báo rẽ, | Chỉnh điện, Gập điện, Đèn báo rẽ, sấy gương |
Lốp | 185/65R16 | 175/60R15 |
So sánh nội thất Swift và Grand i10
Nội thất của những mẫu xe hạng A như Swift và i10 sẽ không thể đòi hỏi sự sang trọng. Trang bị cao cấp hay đầu tư lớn ở phần nội thất. Khó tránh khỏi sự thực dụng, xong nội thất của hai mẫu xe này đã được cải tiến khá nhiều.
So sánh Swift và i10 – khoang lái
Swift sở hữu vô lăng 3 chấu D-cut thể thao bọc da, tích hợp đầy đủ các nút chức năng. Đây có lẽ là một trong những chiếc vô lăng đẹp nhất trong phân khúc. Cụm đồng hồ Swift bắt mắt và thể thao với 2 đồng hồ analog và 1 màn đa thông tin. Suzuki Swift được trang bị chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống điều khiển hành trình.
Vô lăng của i10 2024 tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Cụm đồng hồ phía sau được thiết kế kiểu đối xứng, một bên là đồng hồ vòng tua máy dạng analog. Và 1 bên còn lại là màn hình hiển thị đa thông tin LCD 5.3 inch. Hyundai i10 2024 được trang bị chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm. Đặc biệt có cả hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control. Đây là trang bị hiện đại, cạnh tranh với đối thủ Swift.
So sánh Swift và i10 – ghế ngồi và khoang hành lý
Không gian Suzuki Swift không rộng rãi, tuy nhiên cũng không đến mức chật chội. Dù có bề mặt ghế thiết kế rất tỉ mỉ, nhưng không có tùy chọn nâng cao ghế da. Ghế thiết kế ôm người, đệm dày dặn, cho cảm giác ngồi thoải mái.
Tuy nhiên chỉ thoải mái khi ngồi 2 người lớn hay kèm thêm 1 trẻ nhỏ ở giữa. Nếu ngồi 3 người lớn thì khả năng bị chật chội. Một điểm bất tiện khác là hàng ghế trước và sau không có bệ để tay trung tâm. Khoang hành lý Swift khá rộng, dung tích đến 242 lít. Nếu gập hàng ghế sau thì dung tích này có thể tăng lên 556 lít.
Kích thước mở rộng giúp Hyundai i10 2024 tiếp tục là mẫu xe sở hữu không gian rộng rãi và thoải mái nhất phân khúc. Hàng ghế sau có khoảng trần và khoảng để chân rất thoáng. Nhờ có trục cơ sở kéo dài mà tựa lưng đạt được độ ngả tốt hơn. Sự thay đổi về kích thước đã giúp thể tích khoang hành lý của Hyundai i10 được mở rộng thêm. Tăng tới 10% – 252 lít chưa kể gập ghế.
Do chiều dài cơ sở của Hyundai i10 bé hơn Suzuki Swift. Nên không gian nội thất của Swift mang lại sự thoải mái, lấn lướt đối thủ. Mặc dù thực tế chiều dài xe của Swift thua Hyundai i10.
So sánh Swift và i10 – trang bị tiện nghi
i10 có cách bố trí cụm đồng hồ tách biệt với điểm nhấn là đồng hồ tốc độ. Khi ngồi trên xe, bạn sẽ không thấy nhàm chán vì được trang bị hệ thống tiện nghi giải trí. Bao gồm AM/FM, nghe nhạc MP3, kết nối AUX/USB/bluetooth, CD. Nhưng đáng tiếc dàn âm thanh trên Hyundai i10 chỉ có 4 loa trong khi đối thủ có 6 loa.
Tiện nghi trong nội thất của Swift 2024 không hề thua kém đối thủ. Bởi sở hữu nhiều công nghệ ấn tượng có thể kể đến là nút bấm khởi động Start/Stop. Màn hình cảm ứng trung tâm đa phương tiện 7 inch, đầu CD, MP3, WMA, USB. Đàm thoại rảnh tay Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 6 loa.
Thêm một điểm khác biệt nữa giữa hệ thống làm mát của 2 mẫu xe này. Đó là trong khi Hyundai i10 chỉ hỗ trợ chỉnh tay, thì Suzuki Swift sử dụng điều hòa tự động.
So sánh Swift và i10 về động cơ vận hành
Cả Suzuki Swift và Hyundai Grand i10 đều sử dụng động cơ xăng 1.2L, 4 xi lanh, 16 Van. Công suất cực đại và mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 là 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Trong khi Suzuki Swift có phần thua thiệt hơn khi chỉ 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 113 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Nhưng bù lại, Swift lại trang bị hộp số vô cấp CVT, khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Đồng thời giúp xe vận hành được ổn định hơn so với hộp số bánh răng thường.
Nhờ sử dụng bộ lốp 185/55R16 nên Swift có thể băng qua các “ổ gà” một cách êm ái. Nhưng đáng tiếc là Suzuki Swift sẽ gặp phải một trở ngại khá lớn do gầm xe chỉ cao 120mm. Đây là con số không mấy ấn tượng khi so sánh với Hyundai Grand i10 có khoảng sáng tới 152mm.
So sánh Swift và i10 về trang bị an toàn
Cả Suzuki Swift và Grand i10 đều sở hữu các trang bị an toàn ở mức cơ bản. Như hệ thống phân phối lực phanh điện tử, khóa mã hóa chống trộm. Đai ai toàn ở các hàng ghế, chống bó cứng phanh tự động. Đặc biệt, Hyundai Grand i10 nhỉnh hơn đối thủ vì được trang bị thêm cả cảm biến lùi.
So sánh Swift và i10 về trang bị an toàn | ||
Trang bị an toàn | Suzuki Swift GLX | Hyundai Grand i10 1.2 AT sedan |
Số túi khí | 2 | 2 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Phanh trước/ sau | Đĩa thông gió/ tang trống | Đĩa thông gió/ tang trống |
Lời kết
Giữa Suzuki Swift và Hyundai Grand i10 thì mỗi xe đều có thế mạnh riêng. Về các trang bị đi kèm tạo nên sự cạnh tranh sôi động trong phân khúc xe giá rẻ. Nếu như quan tâm tới các trang bị ngoại thất, kiểu dáng thể thao và chuộng xe nhập ngoại. Bạn có thể chọn Swift. Còn với khả năng tài chính hẹp hơn, nhưng lại muốn có một hệ thống trang bị an toàn tốt. Bạn nên chọn Hyundai Grand i10 2024. Chúc bạn lựa chọn được mẫu xe phù hợp với mình và lái xe an toàn!
Xem thêm: So sánh Hyundai I10 và các dòng xe khác
- So sánh i10 và Accent 2024– Chọn chiếc xe nào nhà Hyundai?
- So sánh i10 và Soluto 2024– Lựa chọn xe hạng A nào?
- So sánh i10 hatchback và Sedan 2024– Nên chọn dòng xe nào?
- So sánh Wigo và i10 phiên bản mới 2024chọn xe nào hơn?
- So sánh Morning và i10 2024– Chọn xe cỡ nhỏ nào?
- So sánh Hyundai i10 bản thiếu và bản đủ 2024chi tiết
- So sánh Swift và i10 2024– Xe cỡ nhỏ nào đáng mua?
Xem thêm: So sánh Suzuki Swift và các dòng xe khác
- So sánh Swift và i10 2024– Xe cỡ nhỏ nào đáng mua?
- So sánh Swift và Morning 2024– Chọn xe nào hơn?
- So sánh Raize và Swift 2024| Xe nào tốt hơn?