Với mức giá hơn 500 triệu có hai dòng xe được rất nhiều người dùng quan tâm đó là Toyota Raize và Suzuki Swift. Nếu cũng đang phân vân giữa hai lựa chọn này, mời bạn cùng xehayvietnam.com So sánh Raize và Swift 2024 trong bài viết sau đây.
Tổng quan Raize và Swift
Ra mắt vào cuối năm 2021, Raize mở ra phân khúc khách hàng mới cho thương hiệu Toyota. Từng bước chinh phục nhóm khách hàng trẻ lần đầu sở hữu ô tô tại Việt Nam. Từ lần đầu tiên ra mắt, Toyota Raize ngay lập tức tạo cơn sốt tại phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ. Raize 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Với Mitsubishi Swift ban đầu phát triển hướng tới thị trường khách hàng châu Âu khó tính. Sở hữu thiết kế kiểu dáng điệu đà, phù hợp lăn bánh trong đô thị và gây ấn tượng với nhóm khách hàng nữ. Swift được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, mang lợi thế xe nhập tương đồng với đối thủ Raize.
Xem thêm:
>>> Giá xe Suzuki Swift: Khuyến mãi, trả góp ô tô, thông số mới nhất
>>> Giá xe Toyota Raize: Khuyến mãi, trả góp, thông số mới
So sánh Raize và Swift về giá
Cả hai dòng xe không phải chung phân khúc nhưng lại có mức giá bán ra tương đương nhau. Đầu tiên, giá bán là yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm, hãy cùng So sánh Raize và Swift về giá bán.
So sánh Raize và Swift 2024 về giá bán | |||
Giá niêm yết Toyota Raize 2024 | Giá niêm yết xe Mitsubishi Swift 2024 | ||
Phiên bản | Giá bán (Triệu VND) | Phiên bản | Giá bán (Triệu VND) |
Toyota Raize 1 tone màu | 547 | GLX | 560 |
Toyota Raize 2 tone màu | 555 |
Toyota Raize có 2 lựa chọn dành cho khách hàng về lựa chọn màu sắc ngoại thất. Còn Swift lại chỉ mang lại một phiên bản duy nhất GLX với mức giá nhỉnh hơn bản 2 màu của Raize 5 triệu.
So sánh ngoại thất của Raize và Swift
So sánh Raize và Swift về thông số kỹ thuật | ||
Tên gọi | Toyota Raize | Suzuki Swift |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia | Nhập khẩu Thái Lan |
Kích thước (D x R x C) | 4.030 x 1.710 x 1.605 (mm) | 3.845 x 1.735 x 1.495 (mm) |
Kiểu xe | SUV hạng A cỡ nhỏ | Hatchback hạng B |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 | 2.450 |
Kiểu động cơ | 1.0 Turbo | 1.2L 4 xi lanh 16 van |
Hộp số | Biến thiên vô cấp CVT | Vô cấp CVT |
Công suất max | 98 mã lực | 83 mã lực |
Momen xoắn max | 140 Nm | 113 Nm |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Số cửa/chỗ ngồi | 05/05 | 05/05 |
Tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp | 5,6 lít/100km | 5,19 lít/100km |
Toyota Raize 2024 đi theo khuynh hướng cứng cáp, vuông vức. Ngược lại hoàn toàn so với đối thủ Raize, Swift lại mang phong cách nhẹ nhàng, uyển chuyển.
So sánh Raize và Swift về thiết kế đầu xe
Raize 2024 được thiết kế với rất nhiều đường gân phía trước, mang đến cái nhìn nam tính. Phần cản trước được sử dụng chất liệu ốp nhựa đen, càng làm tăng vẻ thể thao cho xe. Hệ thống chiếu sáng gồm đèn LED thanh mảnh nằm ngang. Đèn hai bên được nối liền với nhau bằng thanh nhựa đen. Badosoc bố trí hai hốc nhựa đen ở trên tạo điểm nhấn.
Đầu xe Swift 2024 nổi bật với phần lưới tản nhiệt được thiết kế họa tiết tổ ong hiệu ứng 3D, nổi bật hơn hẳn Raize. Ốp nhựa màu đen ở mặt ca-lăng được thay thế bằng thanh ngang mạ crom sáng bóng. Cùng kết hợp với logo hình chữ “S” Suzuki ở chính giữa tạo nên sự liền mạch trong thiết kế đầu xe.
Cụm đèn pha vẫn giữ thiết kế cũ với dải đèn LED chiếu gần, và chiếu xa bằng đèn Halogen. Hốc đèn sương mù được ốp nhựa đen và nối liền 2 bên đầu xe. Toàn bộ cản trước vẫn sở hữu lối thiết kế khá trẻ trung, năng động và có một chút tính thể thao.
So sánh Raize và Swift về thiết kế thân xe
Thân xe Raize 2024 tương tự với đầu xe, có nhiều đường gân dập thẳng khỏe khoắn. Xe có khoảng sáng gầm khá cao, thoáng khi lên tới 200mm. Mâm 17 inch trông có vẻ bề thế hơn so với đối thủ Swift.
Gương chiếu hậu được thiết kế chỉnh điện, gập tự động kết hợp cảnh báo điểm mù (BSM).
Thân xe của Suzuki Swift cũng sở hữu đường dập nổi hai bên hông vừa tăng thêm tính thẩm mỹ, cải thiện khí động học cho xe. Cột A và các góc trụ được sơn màu đen đồng nhất, cho cảm giác nóc xe tách biệt khi nhìn vào
Về thiết kế mâm xe, Swift sở hữu bộ mâm 16 inch nhỏ hơn một chút. Phần đuôi xe được người hàng đánh giá chưa thực sự cân đối, còn cụt hơn cả Toyota Raize.
Tay nắm cửa trước được sơn cùng màu thân xe và có tích hợp nút bấm mở cửa. Tay nắm cửa sau được thiết kế ốp vào trụ C, tạo sự khác biệt hẳn so với đối thủ. Gương xe được sơn đen đồng nhất với cột A, tích hợp tính năng gập, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
So sánh Raize và Swift về thiết kế đuôi xe
Đuôi xe Raize 2024 được thiết kế gãy gọn, thể thao tương đồng với đầu xe. Tuy nhiên hơi cụt và mang lại cảm giác hụt hẫng. Cản sau khá tối giản, đặc trưng trong phong cách thiết kế của hãng xe Nhật. Dải đèn sau là đèn công nghệ LED, mang lại cái nhìn điệu nghệ và cuốn hút.
Đuôi xe của Swift cũng được thiết kế lại đem đến cảm giác trẻ trung và năng động hơn. Cụm đèn hậu được tạo gồ hẳn ra trông rất khỏe khoắn kết hợp dải đèn LED bo tròn hình chữ C hiện đại, cá tính. Xe cũng trang bị đèn báo phanh trên cao và camera lùi tiêu chuẩn.
So sánh Raize và Swift về nội thất
Nội thất Raize 2024 được đánh giá khá cao về không gian và lối thiết kế. Tương tự thì đối thủ Swift cũng khá cạnh tranh về động rộng của khoang nội thất. Tuy nhiên có một vài điểm khác biệt khi so sánh Raize và Swift về nội thất xe.
So sánh Raize và Swift – khoang lái
Khoang lái của Raize mang lại điểm cộng lớn, với một sự khác biệt hoàn hảo. Phong cách thiết kế tươi mới, màn hình kích thước lớn đặt nổi trên tablo. Trông rất thời thượng, theo kịp xu thế của những dòng xe mới hiện nay. Bên cạnh đó là cụm điều hòa gọn gàng và cần số kiểu mới rất nổi bật.
Thiết kế tối ưu khoang nội thất của Toyota dành cho Raize 2024 mang lại trải nghiệm thoải mái. Bảng đồng hồ kỹ thuật số hiện đại, có thể lựa chọn 4 kiểu hiển thị khác nhau. Vô lăng 3 chấu thể thao, được tích hợp các phím điều khiển, đem lại sự tiện nghi cho người lái.
Về phía khoang lái của Suzuki Swift 2024 phiên bản mới được thay đổi theo hướng công nghệ và thời trang hơn. Vô lăng 3 chấu D-Cut thể thao, có thể điều chỉnh vị trí 4 hướng. Với đầy đủ phím chức năng, không thua kém gì so với đối thủ Raize.
Phía sau tay lái là bảng đồng hồ với 2 cụm đồng hồ Analog có viền mạ crom kết hợp với màn hình LCD đa sắc TFT. Bên dưới là nút đề nổ Start/Stop kết hợp với chìa khóa thông minh.
So sánh Raize và Swift về trang bị, tiện nghi
Raize đã thoát xác được hoàn toàn, khắc phục được những yếu điểm của những dòng xe trong phân khúc. Ghế ngồi giả da pha nỉ hiện đại, ghế lái dễ dàng chỉnh tự động.
Chính giữa bảng tablo của Raize 2024 là màn hình giải trí cảm ứng 9 inch. Hỗ trợ đa dạng kết nối như Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Bên cạnh đó, màn hình này còn hiển thị camera lùi. Cảnh báo có phương tiện cắt ngang khi lùi, tính năng nhiều mẫu xe hạng B chưa có.Ngay dưới màn hình giải trí của Raize là cụm cửa gió và bảng điều chỉnh điều hòa một vùng. Chi tiết nội thất nổi bật khác như kính chiếu hậu bên trong xe 2 chế độ ban đêm – ban ngày. Thiết kế trần xe theo kiểu dáng K-Car, và hệ thống 10 hộc để đồ, chai nước khắp xe.
Ghế ngồi vẫn chỉ bọc nỉ, không phải da và chỉnh cơ trên Swift khá bất tiện. Ngay bên cạnh là nút khởi động xe có sử dụng chìa khóa thông minh. Màn hình giải trí lớn hơn, lên đến 10 inch sắc nét. Đồng thời được trang bị đầy đủ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto cùng với hệ thống 6 loa. Bên dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng tự động thuận tiện. Swift có cửa gió cho hàng ghế phía sau, giúp người ngồi thoải mái trong thời tiết nhiệt đới của Việt Nam.
So sánh Raize và Swift về động cơ
Động cơ Toyota Raize 2024 không chỉ đánh bại được Suzuki Swift 2024. Mà còn đánh bại cả các đối thủ khác như Vinfast Fadil hay Hyundai i10 2024. Khối động cơ được trang bị là 1.0 Turbo có thể sản sinh công suất 98 mã lực, momen xoắn cực đại 140 Nm. Ngoài ra, hộp số cũng khá ấn tượng là số biến thiên vô cấp CVT.
Mặc dù Suzuki Swift 2024 được trang bị động cơ lớn 1.2L nhưng sức mạnh không bằng vì sử dụng công nghệ hút khí tự nhiên. Xe chỉ có thể sản sinh công suất 83 mã lực, momen xoắn 113 Nm. Hộp số vô cấp CVT vẫn chưa thực sự mang đến độ mượt mà, linh hoạt cho xe khi vận hành.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Raize cao hơn 0,41 lít xăng so với đối thủ Swift. Về trải nghiệm lái thì người dùng đánh giá cao Swift bởi xe có trọng lượng nhẹ hơn. Bán kính vòng quay tối thiểu 4.9m. Tuy nhiên, khách quan mà nói về sức mạnh động cơ và sự ưu tiên thì Raize vẫn hơn.
So sánh Raize và Swift về trang bị an toàn
Raize 2024 được nhà sản xuất vô cùng hào phóng khi trang bị tương đối nhiều công nghệ an toàn. Gồm 6 túi khí, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, phanh ABS, VSC, EBD và HSA. Chưa hết, xe còn được tích hợp tính năng khóa cửa tự động, cảm biến trước, sau xe, cảm biến đỗ xe và camera lùi…
Trong khi đó, Suzuki Swift 2024 lại tỏ rõ sự yếu thế của mình khi chỉ được trang bị công nghệ an toàn tiêu chuẩn. Gồm 2 túi khí, khóa ghế trẻ em IsoFix, phanh ABS, EBD. Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, Cruise Control. Một công nghệ người dùng rất ưa chuộng là cân bằng điện tử nhưng xe vẫn chưa được trang bị.
Nên mua xe Raize hay Swift?
Suzuki Swift và Toyota Raize 2024 không phải là hai mẫu xe cùng phân khúc mà chỉ tương đồng về giá. Vì thế, bạn có thể căn cứ vào nhu cầu sử dụng thực tế và sở thích riêng để lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn yêu thích một chiếc xe thể thao từ trong ra ngoài, tiết kiệm nhiên liệ, bạn nên ưu tiên Suzuki Swift. Ngoài ra, khi lựa chọn mẫu xe này bạn còn được hưởng rất nhiều ưu đãi từ nhà sản xuất. Còn nếu bạn yêu thích khuynh hướng nam tính, trẻ trung, cho hiệu suất mạnh mẽ và nhiều tiện nghi thì Toyota Raize là lựa chọn tuyệt vời.
Lời kết
Sau khi So sánh Raize và Swift có lẽ bạn đã biết nên chọn mẫu xe nào cho mình rồi đúng không nào. Để theo dõi nhiều nội dung so sánh xe hơn, mời bạn truy cập vào xehayvietnam.com. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Suzuki Swift và các dòng xe khác
- So sánh Swift và i10 2024– Xe cỡ nhỏ nào đáng mua?
- So sánh Swift và Morning 2024– Chọn xe nào hơn?
- So sánh Raize và Swift 2024| Xe nào tốt hơn?
Xem thêm: So sánh Toyota Raize và các dòng xe khác
- So sánh Raize và Veloz 2024– Mẫu xe đáng tiền hơn?
- So sánh Raize và Swift 2024| Xe nào tốt hơn?
- So sánh Raize và Accent 2024– Lựa chọn nào xứng đáng hơn?
- So sánh Raize và Cross 2024– Mẫu xe nào đáng mua hơn?
- So sánh Raize và Creta 2024– Xe nào tốt hơn?
- So sánh Raize và Sonet 2024– Nên mua xe Nhật hay Hàn?
- So sánh Raize và Vios 2024– Nên chọn xe Toyota nào?
- So sánh Raize và Seltos 2024– SUV nào đáng mua hơn?