Toyota vốn là thương hiệu được người dùng Việt ưa chuộng. Trong đó phân khúc xe 7 chỗ của hãng này chiếm lĩnh một thị phần không hề nhỏ trong thị trường xe Việt. Mỗi mẫu xe hướng tới một đối tượng khách hàng khác nhau. Hãy cùng so sánh Innova và Fortuner xem đâu là chiếc xe phù hợp với mình trong bài viết dưới của xehayvietnam.com.
So sánh về giá bán của Innova và Fortuner
Dù cả Innova và Fortuner đều là hai mẫu xe 7 chỗ nhưng lại sở hữu kiểu dáng và được định vị ở hai phân khúc khác nhau. Trước tiên, hãy cùng so sánh về giá bán của hai chiếc xe nhà Toyota này.
So sánh Innova và Fortuner về mức giá bán (Triệu VND) | |||
Toyota Innova 2024 | Toyota Fortuner 2024 | ||
Innova 2.0 E MT | 750.000.000 | Fortuner 2.7 AT 4×2 | 1.187.000.000 |
Innova G AT | 873.000.000 | Fortuner 2.7AT 4×4 | 1.277.000.000 |
Innova Venturer | 887.000.000 | Fortuner 2.4 MT 4×2 | 1.015.000.000 |
Innova V | 997.000.000 | Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.107.000.000 |
Fortuner 2.4 4×2 AT Legender | 1.248.000.000 | ||
Fortuner 2.8 4×4 AT | 1.423.000.000 | ||
Fortuner 2.8 4×4 AT Legender | 1.459.000.000 |
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
So sánh ngoại thất của Innova và Fortuner
So sánh Innova và Fortuner về thông số ngoại thất | ||
Toyota Innova | Toyota Fortuner | |
Kiểu dáng | MPV | SUV |
Số chỗ ngồi | 07 | 07 |
DxRxC (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | 2.745 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 178 | 279 |
Kích thước lốp | 215/55R17 – 205/65R16 | 265/65R17 – 265/60R18 |
Xuất xứ | Lắp ráp nội địa | Lắp ráp nội địa/Nhập khẩu |
Về kích thước tổng thể, Fortuner có đôi phần nhỉnh hơn so với người anh em Innova. Fortuner linh hoạt hơn ở nhiều cung đường do sở hữu khoảng sáng gầm cao. Điều này đặc biệt giúp ích khi gặp phải thời tiết mưa lớn, ngập cao, xuất hiện tại nhiều thành phố ở Việt Nam.
Tuy nhiên, về chiều dài trục cơ sở thì Innova lại tối ưu hơn. Từ đó không gian bên trong xe cũng sẽ thoải mái hơn cho người sử dụng.
Thiết kế đầu xe
Sự khỏe khoắn là tinh thần được Toyota nhấn mạnh trên chiếc Innova, mang đến cảm giác bền bỉ cho người dùng. Hệ thống lưới tản nhiệt, cụm đèn sương, đèn pha, logo được kết hợp, bố trí vô cùng tinh tế. Các chi tiết khác ở đầu xe Innova đều mang đến cảm giác mạnh mẽ, cứng cáp cho người dùng.
Fortuner lại là phiên bản hạng sang được nhà sản xuất rất chú trọng về mặt thiết kế. Nhằm phục vụ cho người dùng đam mê tốc độ đan xen thời trang, cá tính, mạnh mẽ.
Dòng xe này sở hữu phần đầu nổi bật với sự hầm hố, cụm cản gió phía trước dày dặn. Thiết kế tỉ mỉ với các chi tiết được uốn cong, bám sát phần đầu xe. Chrome cũng được mạ bóng loáng trên khe tản nhiệt mang lại sự sang trọng và đậm nét thể thao.
Thiết kế thân xe
Thân xe Toyota Innova 2024 được thiết kế theo xu hướng đơn giản. Nhưng vẫn có sự cuốn hút riêng bằng những đường nét thanh thoát. Các chi tiết trên thân xe được mạ chrome sáng bóng, mang đến cái nhìn sang trọng cho phương tiện. Tay nắm cửa cũng được cải tiến bởi lớp crom bóng và thiết lập các thao tác đóng/mở cửa thông minh với 1 nút bấm. Innova được trang bị bộ lazang kích thước 17 inch làm cho thân xe có vẻ bị thấp hơn. Tuy nhiên, xe vẫn có thể di chuyển êm ái trong mọi điều kiện địa hình.
Thiết kế phần thân của Toyota Fortuner trườn dài, đường nét được chú trọng sự tinh tế và thanh thoát trong các chi tiết. Các đường gân thanh mảnh được dập dọc theo thân đến tận đuôi xe càng thêm thu hút ánh nhìn. Lazang 18 inch được trang bị cho Fortuner, mang đến sự khỏe khoắn cho chiếc xe này. Đặc điểm này cực kỳ thích hợp để di chuyển trong điều kiện đồi dốc, gồ ghề, bằng phẳng.
Thiết kế đuôi xe
Phần đuôi của xe Toyota Innova được trang bị Anten, cụm đèn Led, cửa sau đẹp mắt. Cách bài trí tinh tế nên không làm phá vỡ đi nguyên tắc thanh lịch của phương tiện.
Toyota Fortuner là phiên bản có phần đuôi xe được thiết kế đẹp mắt, thanh thoát. Sự kết hợp giữa cụm đèn Led cùng các chi tiết của đuôi xe tạo nên sự tinh tế cho các phiên bản. Chế độ đóng/mở cốp tiện lợi, hiện đại, chống kẹt mang lại cảm giác tiện lợi cho người dùng.
So sánh Innova và Fortuner 2024về nội thất
Ngoài ngoại thất, nội thất cũng là khu vực được người dùng đặc biệt quan tâm. Bởi nội thất là vùng trực tiếp tác động tới trải nghiệm của người sử dụng. Hãy cùng xem nội thất của hai mẫu xe 7 chỗ này xem có điểm gì đáng chú ý.
Khoang lái
Không gian nội thất của Innova được sắp xếp một cách hợp lý, tạo cảm giác thoải mái cho người điều khiển và hành khách trên xe. Tay lái dạng 4 chấu hiện đại bọc da mang lại sự thoải mái, dễ dàng cho người điều khiển. Một số chi tiết bên trong Innova được nhà sản xuất ốp gỗ trông rất trang nhã.
Trong khi đó nội thất của Toyota Fortuner lại xuất hiện nhiều chi tiết lớn được bọc da sang trọng. Các chi tiết nhỏ được bọc gỗ hoặc màu bạc sang bóng khiến người dùng thích thú. Vô lăng 4 chấu kết hợp nút bấm điều chỉnh tối ưu, các tính năng điều khiển thông minh cũng được trang bị rất thuận tiện.
Ghế ngồi trên xe
Khoang ghế ngồi dọc theo chiều dài Innova được nâng kích thước chiều rộng ở tất cả các vị trí ghế. Ghế được thiết kế rộng hơn tạo sự thoải mái, có điểm tựa chắc chắn cho hành khách ngồi trên xe. Chất liệu ghế của Toyota Innova bọc nỉ trên bản tiêu chuẩn, bọc da trên phiên bản cao cấp hơn, cho khách hàng chọn lựa tùy thích.
Ghế ngồi được trang bị cho Toyota Fortuner lại đậm chất thể thao. Chất liệu bọc da và tích hợp tính năng gập 1 chạm, không thể không hài lòng khi sử dụng. Ghế lái trên Fortuner chỉnh điện 8 hướng và chỉnh tay 6 hướng. Hàng ghế thứ hai gập 60:40 1 chạm và hàng ghế cuối cùng gập 50:50 sang 2 bên chỉ với 1 chạm.
Trang bị tiện nghi nội thất
So sánh Innova và Fortuner về trang bị tiện nghi nội thất, Innova vượt trội hơn. Đặc biệt là ở trên phiên bản cao cấp, Innova V vượt trội hơn hẳn. Xe được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng tự động độc lập cao cấp. Hệ thống giải trí trên Toyota Innova gồm DVD, màn hình cảm ứng 7 inch ở bản V cao cấp, còn phiên bản còn lại có CD 1 đĩa. Hệ thống 6 loa âm thanh hỗ trợ kết nối cổng USB, Bluetooth, tính năng khởi động với nút bấm, đàm thoại rảnh tay, khóa cửa từ xa.
Hệ thống điều hòa của Fortuner vẫn là dạng chỉnh tay ở bản G và bản V là điều chỉnh tự động. Hệ thống giải trí của Fortuner gồm dàn loa 6 chiếc, Radio AM/FM, cổng USB nhưng không có màn hình DVD cảm ứng.
So sánh Innova và Fortuner về nội thất xe | ||
Toyota Innova | Toyota Fortuner | |
Vô lăng | 4 chấu, bọc da/ urethane, mạ bạc, ốp gỗ | 3 chấu |
Chất liệu | Da | Bọc da, ốp gỗ – Urethane |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Gập gù, khóa điện – khóa cơ |
Trợ lực lái | Thủy lực | Thủy lực |
Loại đồng hồ | Analog- Optitron | Optitron- Thường |
Chất liệu ghế | Nỉ thường- Da | Da- Nỉ |
Loại ghế | Loại thường | Thể thao |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng
Chỉnh tay 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai | Ghế rời, chỉnh tay 4 hướng, có tựa tay | Gập 60:40 1 chạm |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50. | Gập 50:50 sang 2 bên 1 chạm |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có | Có, kết hợp khay để ly |
So sánh trang bị an toàn trên Innova và Fortuner
So sánh Innova và Fortuner về trang bị hệ thống an toàn | |
Toyota Innova | Toyota Fortuner |
|
|
Vì là chiếc SUV được bán với mức giá cao hơn, lượng trang bị an toàn vượt trội hơn là điều đương nhiên đối với Toyota Fortuner. Cả hai mẫu xe 7 chỗ nhà Toyota này đều sở hữu đầy đủ những trang bị đảm bảo cho chiếc xe vận hành một cách an toàn.
So sánh động cơ vận hành của Innova và Fortuner
So sánh Innova và Fortuner về động cơ vận hành | ||
Toyota Innova | Toyota Fortuner | |
Động cơ | VVT-i kép, 16 van DOHC 2.0L | 2GD-FTV (2.4L) phun nhiên liệu trực tiếp/ tăng áp biến thiên
2TR-FE (2.7L) phun xăng điện tử 1GD-FTV (2.8L) phun nhiên liệu trực tiếp/ tăng áp biến thiên |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Dung tích (cc) | 1.998 | 2.393/x/2.755 |
Hệ dẫn động | Cầu sau RWD | RWD/AWD |
Công suất (mã lực) | 137 tại 5.600 vòng/phút | 147 – 201 tại 3.400 vòng/phút |
Mô-men xoắn (Nm) | 183 tại 4.000 vòng/phút | 400 – 500 tại 1.600 vòng/phút
245 tại 4.000 vòng/phút (2.7L) |
Hộp số | 5MT/6AT | 6MT/6AT |
Có thể thấy động cơ của Fortuner vượt trội hơn hẳn khi so sánh với người anh em Innova. Động cơ cũng là yếu tố nhiều người dùng cân nhắc khi mua xe, vì vậy mà Fortuner đã được lòng người dùng hơn về phương diện này.
Tiêu thụ nhiên liệu trên Toyota Innova 2024 | |||
Innova 2.0E | Innova 2.0G | Innova 2.0V | |
Trong đô thị (L/100km) | 14,8 | 14,8 | 11,4 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 9,2 | 9,2 | 7,8 |
Kết hợp (L/100km) | 11,2 | 11,2 | 9,1 |
Tiêu thụ nhiên liệu trên Toyota Fortuner 2024 |
|||
Fortuner 2.8 | Fortuner 2.4 | Fortuner 2.7 | |
Trong đô thị (L/100km) | 13,8 | 13,3 | 8,6 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 9,5 | 9,1 | 6,2 |
Kết hợp (L/100km) | 11,1 | 10,7 | 7,1 |
Nên mua xe Toyota Innova hay Fortuner 2024?
Toyota Innova là mẫu MPV 7 chỗ, một biến thể của SUV với kích thước nhỏ gọn. Thiết kế trang nhã, trọng tâm thấp hơn và không gian bên trong được tối ưu cho việc chở người và hành lý. Kiểu xe này sẽ phù hợp với những chuyến đi trong khu vực nội đô, phục vụ tốt cho gia đình và kinh doanh dịch vụ vận tải.
Trong khi Toyota Fortuner là một mẫu SUV 7 chỗ với thiết kế hầm hố có kích thước lớn, gầm cao. Cùng khung gầm cứng cáp, hỗ trợ 2 cầu và di chuyển rất tốt ở nhiều loại địa hình, cả những địa hình offroad khó khăn nhất.
Mục đích sử dụng của hai chiếc xe được Toyota chỉ ra rõ rệt. Còn xét về trang bị thì tất nhiên là chiếc xe đắt tiền hơn thì sẽ được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn. Và ngược lại, Toyota Innova lại có lợi thế về giá cả khi các tính năng được trang bị là những tính năng cơ bản mà dòng xe nào hiện nay cũng sở hữu.
Nếu như bạn còn có bất cứ thắc mắc nào về giá bán hay thông tin sản phẩm, dịch vụ, mời bạn liên hệ tới xehayvietnam.com để các chuyên viên của chúng tôi giải đáp chi tiết một cách trực tiếp. Thông qua hotline 0933272105, rất hân hạnh được hỗ trợ bạn!
Xem thêm: So sánh Toyota Innova và các dòng xe khác
- So sánh Innova và Fortuner 2024 xe nào tốt hơn?
- So sánh Hyundai Custin và Toyota Innova Cross 2024 Chi tiết giá bán, thông số, trang bị
- So sánh Carens và Innova 2024– Một tân binh một cựu vương
- So sánh Avanza và Innova 2024– Cuộc tranh đua khốc liệt
- So sánh Veloz và Innova 2024– Chọn chiếc MPV nào của Toyota?