Grand i10 và Accent là 2 mẫu xe bán chạy nhất của Hyundai tại thị trường xe hơi Việt Nam. Hai mẫu xe này được nhận định là có mức giá bán rất rẻ trong phân khúc. Cùng với đó, cả hai xe đều được trang bị rất nhiều tính năng tiện nghi hiện đại, đây chính là cơ sở giúp i10 và Accent bứt phá doanh số tại thị trường Việt. Hãy cùng so sánh i10 và Accent để xem điểm chung và những khác biệt của hai mẫu xe Hàn này trong bài viết của Xehayvietnam.com.
Bảng giá xe Hyundai Accent
Đầu tiên, giá bán là yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm khi mua xe ở tầm giá này. Để có thể biết được mẫu xe nào có ưu thế về giá bán hơn, hãy cùng so sánh i10 và Accent về giá bán ra niêm yết.
🔰 So sánh i10 và Accent về mức giá bán (ĐVT: Triệu VND) | |||
⭐️ Hyundai Grand i10 | ⭐️ Hyundai Accent | ||
i10 Sedan 1.2 MT Base | 380 | Accent 1.4l MT Tiêu Chuẩn | 436 |
i10 sedan 1.2 MT | 425 | Accent 1.4l MT | 482 |
i10 sedan 1.2 AT | 455 | Accent 1.4l AT | 511 |
i10 Hatchback 1.2 MT Base | 330 | Accent 1.4l Đặc Biệt | 552 |
i10 Hatchback 1.2 MT | 370 | ||
i10 Hatchback 1.2 AT | 402 |
Bởi được xếp vào hai phân khúc sedan khác nhau nên khi so sánh i10 và Accent về giá bán, sẽ thấy có một sự chênh lệch khá nhiều. Grand I10 được Hyundai định giá trong phân khúc giá rẻ, còn Accent dành để cạnh tranh trực tiếp với các ông lớn như Toyota Vios, Honda City hay Mazda 2 …
Không chỉ cạnh tranh ở mức giá bán, Hyundai Grand i10 cũng có lợi thế hơn người anh em cùng nhà Accent ở tùy chọn thiết kế ngoại thất xe và số phiên bản.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
Xem thêm:
>>>Bảng Giá Xe Hyundai Accent: Khuyến Mãi, Trả Góp Ôtô, Thông Số Mới Nhất
>>>Bảng giá xe Hyundai Grand i10: Khuyến mãi, trả góp ô tô, thông số mới nhất
So sánh ngoại hình của i10 và Accent
So sánh i10 và Accent về ngoại thất | ||
⭐️ Hyundai Grand i10 | ⭐️ Hyundai Accent | |
D x R x C (mm) | 3995 x 1660 x 1505 | 4,440 x 1,729 x 1,460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2425 | 2600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 152 | 150 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4.8 | 5.3 |
Nếu so sánh i10 và Accent về thông số ngoại thất, sẽ thấy sự khác biệt hoàn toàn về kích thước xe. Chiều dài cơ sở, khoảng sáng gầm và bán kính vòng quay tối thiểu. Khi Hyundai Accent vượt trội hơn về mọi mặt so với Hyundai Grand I10. Lợi thế duy nhất khi so sánh i10 và Accent ở ngoại thất đó chính là mẫu xe này có khả năng di chuyển linh hoạt hơn trên đường đô thị. Nhờ vào bán kính vòng quay nhỏ & khoảng sáng gầm xe nhỉnh hơn Accent 2024.
Ngoài ra về mặt thiết kế, đây cũng là một điểm nhấn ăn tiền của Accent khi có các đường nét dứt khoát, mạnh mẽ và thể thao hơn so với kiểu dáng tương đối hiền hòa trên Hyundai Grand i10. Và trên Accent các tiện nghi công nghệ được tích hợp cũng xịn sò và đáng giá hơn so với người anh em Grand i10.
So sánh i10 và Accent – Thiết kế đầu xe
Ngoại hình của Hyundai i10 Sedan trở nên bề thế hơn nhờ được gia tăng kích thước lưới tản nhiệt. Cụm đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, được vuốt nhọn về phía trước và phía sau. Đèn ban ngày dạng Boomerang, đèn sương mù Projector hạ thấp tạo thành hốc gió hình tam giác.
Đầu xe của Hyundai Accent có cụm dưới tản nhiệt hình thang ngược, đây là phần thay đổi nhiều nhất. Dải đèn LED ban ngày được vuốt ngược ra phía sau theo dạng lưỡi liềm. Accent vẫn trung thành với công nghệ chiếu sáng Halogen có hai chế độ pha/cos , có chế độ bật/ tắt theo cảm biến. Vì thế khả năng chiếu sáng của Accent sẽ chỉ ở mức chấp nhận được và chiếu sáng tốt trong điều kiện đủ dùng trong đường nội thành.
So sánh i10 và Accent – Thiết kế thân xe
Bộ la-zăng mới 15 inch của i10 cùng thiết kế mới phay xước giúp i10 nổi bật hơn hẳn. Một đặc điểm chung phải kể đến khi So sánh i10 và Accent ở thiết kế thân xe đó là gương chiếu hậu của cả hai mẫu xe đều được gập chỉnh điện và có tích hợp đèn báo rẽ. Một điểm đáng tiếc ở Hyundai Accent 2024 đó là phần thiết kế mâm xe đơn điệu, chưa thật sự phù hợp so với tổng thể, 4 phiên bản đều sử dụng mâm 16 inch hợp kim. Được sơn màu xám trên bản cao cấp và màu trắng ở những bản còn lại.
So sánh i10 và Accent – Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe của Hyundai Grand i10 đã dần thoát ly kiểu tròn trĩnh trước đây. Thay vào đó các nhà thiết kế đã tạo hình bằng đường nét dứt khoát, trông khỏe khoắn và năng động hơn. Cụm đèn hậu nổi bật với dải LED đẹp mắt, nhìn tổng thể, thiết kế đuôi xe i10 khá ấn tượng, nhất là trên các bản sedan.
Thiết kế đuôi xe Hyundai Accent có sự tinh chỉnh gân guốc và thể thao hơn. Cụm đèn hậu dạng LED vẫn được chia khoang nhưng tách ra nhỏ hơn trước. Điểm có lẽ khiến nhiều người dùng chưa được hài lòng ở đuôi Accent đó là hệ thống cảm biến. Vẫn là những chấm đen “kém duyên”, nhất là với những xe được sơn ngoại thất sáng màu.
So sánh i10 và Accent về nội thất
Tiến đến phần nội thất xe, hai mẫu xe này cũng có những điểm khác biệt ở cả thiết kế và trang bị.
So sánh i10 và Accent – Khoang lái
Bảng tablo của Hyundai i10 2024 mang đến cảm giác thể thao và thích thú khi cầm nắm. Các chi tiết liên quan đến bộ điều khiển được sắp xếp theo một cách gọn gàng và khoa học. Một số tính năng được di dời lên màn hình cảm ứng, mang đến một chút hiện đại cho khoang cabin xe. Màn hình đa thông tin Analog + LCD 2.8 (inch) hoặc màn hình LCD 5.6 inch ở bản cao cấp.
Về phần Accent 2024, các cửa gió của được tinh chỉnh lại trông lạ mắt hơn. Có thêm viền bạc ở khung cửa và các núm điều chỉnh, chất liệu tablo và ốp cửa vẫn chủ yếu sử dụng nhựa cứng. Điểm nhấn mới nổi bật ở taplo của Accent là màn hình trung tâm kích thước 8 inch mỏng thiết kế nổi theo xu hướng ở các mẫu xe mới. Thiết kế này mang đến cảm giác hiện đại và công nghệ hơn cho nội thất của Hyundai Accent.
So sánh i10 và Accent – tiện nghi
Tiện nghi nổi bật trên Grand i10 là màn hình cảm ứng 8 inch, vô lăng bọc da, hệ thống âm thanh 4 loa hiện đại, kết nối Bluetooth /Radio / MP4 / AUX / Android Auto / Apple CarPlay và điều khiển giọng nói.
Về hệ thống giải trí của Accent, xe được trang bị màn hình 8inch. Về hệ thống điều hoà, Accent bản 1.4 AT và 1.4 MT là điều hòa chỉnh cơ. Bản 1.4 AT đặc biệt có điều hoà tự động, tất cả phiên bản đều được trang bị cửa gió ở hàng ghế sau. Cửa sổ trời tiếp tục là một trang bị giúp Accent 2024 (bản đặc biệt) nổi bật hơn đối thủ.
🔰 So sánh i10 và Accent về trang bị tiện nghi | ||
⭐️ Hyundai i10 1.2 AT | ⭐️ Accent 1.4l Đặc Biệt | |
🔰 Vô lăng bọc da | Có | Có |
🔰 Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Da |
🔰 Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
🔰 Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch |
🔰 Hệ thống giải trí | Bluetooth/ Radio/ MP4/Apple Carplay cùng Android Auto | |
🔰 Số loa | 4 | 6 |
🔰 Khóa thông minh / khởi động qua nút bấm | Có | Có |
🔰 Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
🔰 Điều khiển bằng giọng nói | Có | Có |
🔰 Cửa sổ trời | Không | Có |
Có thể dễ dàng thấy rằng trang bị tiện nghi trên 2 bản cao cấp của 2 mẫu xe này có nhiều điểm khác biệt. Phải kể đến là chất liệu ghế ngồi, hệ thống điều hòa làm mát, số loa, đặc biệt là cửa sổ trời nổi bật. Không quá khó hiểu, bởi hai mẫu xe này có mức chênh lệch về giá khá lớn.
So sánh về động cơ vận hành của i10 và Accent
So sánh i10 và Accent về động cơ vận hành của xe | ||
⭐️ Hyundai Grand i10 | ⭐️ Hyundai Accent | |
Động cơ | Kappa 1.2L | Kappa 1.4L |
Công suất cực đại | 87/6000 | 100 / 6,000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 120/4,000 | 132 / 4,000 |
Hộp số | 4 cấp | 6 cấp |
Động cơ Kappa của Hyundai i10 ở mức độ đủ dùng, với dung tích chỉ 1.2L, kết hợp hộp số 4 cấp cho công suất cực đại 87 mã lực và momen xoắn 120Nm. Một con số khá khiêm tốn so với người anh em Accent 2024.
Trong khi Hyundai cũng được trang bị động cơ Kappa, nhưng có dung tích 1.4L kết hợp cùng hộp số 6 cấp cho công suất 100 mã lực và 132Nm.
So sánh i10 và Accent về mức tiêu hao nhiên liệu | ||
⭐️ Hyundai Grand i10 | ⭐️ Hyundai Accent | |
Trong đô thị (L/100km) | 7.44 | 7.6 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 5.16 | 5.3 |
Kết hợp (L/100km) | 5.6 | 5.8 |
Đều sử dụng khối động cơ Kappa, nhưng Hyundai Grand i10 sử dụng dung tích nhỏ & trọng lượng xe thấp hơn so với Accent. Khiến cho việc tiêu hao nhiên liệu giữa 2 dòng xe của Hyundai chênh lệch cũng khá đáng kể.
So sánh i10 và Accent về tính năng an toàn
So sánh i10 và Accent về tính năng an toàn |
||
⭐️ Hyundai Grand i10 | ⭐️ Hyundai Accent | |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Có |
Phân phối phanh điện tử | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Cảm biến đỗ xe | Không | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Túi khí | 2 | 6 |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Control Cruiser | Không | Có |
So sánh i10 và Accent về tính năng an toàn được trang bị sẽ thấy có sự khác biệt rất lớn. Khi Accent được tích hợp một loạt tính năng cao cấp, đây cũng chính là điểm khác biệt lớn giữa 2 dòng xe một nhà.
Nếu so sánh sự ổn định của xe ở dải tốc cao hay trên các cung đường xấu thì Accent vẫn chiếm ưu thế vượt trội hơn. Nhờ vào hệ thống khung gầm chắc chắn và ổn định hơn so với Hyundai Grand i10.
Nên chọn mua xe Hyundai i10 hay Accent?
Với mức giá bán khá chênh lệch, người dùng nên dựa vào nhu cầu sử dụng của mình để chọn xe khi so sánh i10 và Accent. Nếu như cần một chiéc xe để di chuyển thường xuyên, có nhu cầu cao về các tiện ích, trang bị an toàn thì Accent được gợi ý cho bạn. Còn Hyundai i10 phù hợp hơn với những gia đình có tài chính không qúa dư giả. Không thường xuyên di chuyển đường xa hay địa hình xấu, đồng thời không có quá nhiều diện tích để đậu xe.
Hy vọng những thông tin trong bài viết so sánh hai chiếc xe của Hyundai trên đây sẽ giúp bạn đọc chọn được cho mình mẫu xe tốt nhất. Để được tư vấn trực tiếp với chuyên viên của xe hay Việt Nam, mời bạn gọi tới hotline 0907.181.192. Các tư vấn chi tiết và báo giá xác thực sẽ được gửi ngay tới bạn. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Hyundai I10 và các dòng xe khác
- So sánh i10 và Accent 2024– Chọn chiếc xe nào nhà Hyundai?
- So sánh i10 và Soluto 2024– Lựa chọn xe hạng A nào?
- So sánh i10 hatchback và Sedan 2024– Nên chọn dòng xe nào?
- So sánh Wigo và i10 phiên bản mới 2024chọn xe nào hơn?
- So sánh Morning và i10 2024– Chọn xe cỡ nhỏ nào?
- So sánh Hyundai i10 bản thiếu và bản đủ 2024chi tiết
- So sánh Swift và i10 2024– Xe cỡ nhỏ nào đáng mua?