HRV và CRV là 2 anh em cùng một nhà của Honda. Hai chiếc xe này có rất nhiều điểm tương đồng nhưng cũng không ít điểm khác biệt. Để giúp bạn đọc nắm rõ và phân biệt được 2 mẫu xe này, xehayvietnam.com sẽ có một bài so sánh HRV và CRV 2024 chi tiết.
So sánh HRV và CRV về mức giá bán
🔰 So sánh HRV và CRV về mức giá bán | |||
⭐️ Honda HRV | Giá bán (VND) | ⭐️ Honda CRV | Giá bán (VND) |
HRV L | 826.000.000 | CRV 1.5E | 983.000.000 |
HRV RS | 871.000.000 | CRV 1.5G | 1.023.000.0000 |
CRV 1.5L | 1.093.000.000 |
So sánh HRV và CRV về mức giá bán, Honda HRV có mức giá bán mềm hơn rất nhiều so với đàn anh CRV.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
Xem thêm:
Bảng Giá xe Honda HRV Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
Bảng Giá xe Honda CRV: Khuyến mãi, trả góp ôtô, thông số mới nhất
So sánh HRV và CRV về ngoại thất xe
🔰 So sánh HRV và CRV về ngoại thất xe | ||
⭐️ Honda HRV | ⭐️ Honda CRV | |
🔰 Số chỗ ngồi | 5 | 7 |
🔰 Chiều DxRxC (mm) | 4334 x 1772 x 1605 | 4.584 x 1.855 x 1.679 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2610 | 2.660 |
So sánh HRV và CRV về kích thước tổng thể, Honda CRV to lớn hơn hẳn so với Honda HRV. Kích thước tổng thể chiều DxRxC (mm) của CRV lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.679, còn con số này trên HRV là 4334 x 1772 x 1605. Chiều dài cơ sở của CRV cũng lớn hơn 50mm so với người em HRV.
So sánh HRV và CRV – thiết kế đầu xe
Ngay từ cái nhìn đầu tiên, đầu xe của Honda HRV đã ngay lập tức gây ấn tượng. Nhờ cụm lưới tản nhiệt hình lục giác được viền đen cứng cáp. Bên trong chứa họa tiết hình khối kim cương bạc mới mẻ và nổi bật vẻ đẹp sang trọng. Liền kề phía dưới là cụm đèn pha nổi khối được vuốt ngược tựa như cặp mắt nhíu mày đầy sắc sảo. Hệ thống chiếu sáng của xe được sử dụng công nghệ full LED hiện đại. Tích hợp thêm chức năng tự động bật/tắt với cảm biến ánh sáng và tự động tắt theo thời gian. Dải LED ban ngày vuông vức chạy ở viền trên. Phiên bản RS độc đáo hơn với dải xi nhan chạy đuổi bắt mắt.
Honda CRV được ứng dụng ngôn ngữ thiết kế mới với lưới tản nhiệt cỡ lớn khác biệt hoàn toàn bản tiền nhiệm. Bên trong là đồ họa được phủ một lớp sơn đen tạo điểm nhấn bên cạnh đường chrome nằm gọn gàng phía trên sắp nắp capo xe. Hệ thống chiếu sáng của Honda CRV cũng được thiết kế nối liền với lưới tản nhiệt và đèn định vị ban ngày nằm ở phía trên sắc nét.
Điểm trừ của Honda CRV 2024 mà nhiều người chưa hài lòng đến từ cản trước với 2 hốc gió cỡ lớn làm cho đầu xe kém sang. Còn lại những thay đổi ở “gương mặt” của CRV đã thực sự rất ấn tượng.
So sánh HRV và CRV – Thiết kế thân xe
Thiết kế thân xe của Honda HRV 2024 mang đậm dáng dấp của một chiếc Coupe SUV với phần mui hơi vuốt thoải về phía sau. Các chi tiết dập nổi được xuyên suốt thân xe, vuốt thẳng cá tính hơn. Điểm nhấnở thân xe đường gân nối dài hai cụm đèn trước sau vừa mang lại thiết kế hài hòa, không kém phần thể thao. Vừa tạo nên cảm giác xe chuyển động liên tục về phía trước mặc dù xe đang đứng yên.
Gương xe có chức năng hiện diện đầy đủ bao gồm gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED.
Riêng bản RS cao cấp còn trang bị thêm camera LaneWatch hỗ trợ quan sát làn nhằm tránh điểm mù ở phía sau bên phải. Đặc biệt, chân gương được bố trí lùi lại cửa xe thay vì trụ A như bản tiền nhiệm, hơi lùi về phía sau nhằm tăng tầm nhìn cho người lái.
Mâm xe của Honda HRV 2024 cũng đồng thời được làm mới với thiết kế hợp kim. Phiên bản L sử dụng mâm 6 chấu 17 inch. Trong khi bản RS sở hữu la zăng 5 chấu kép 18 inch.
Trên thân xe Honda CRV, những đường gân dập nổi dứt khoát là điểm thu hút của khi tiếp cận từ phần thân. Đặc biệt, thế hệ thứ 6, trụ A của CRV được kéo lùi về phía sau 120mm vừa mở rộng tầm quan sát vừa khiến mui xe trông trườn dài và thanh thoát hơn.
Nâng đỡ khung xương của Honda CRV là bộ mâm kích thước 18 inch đa chấu hoặc 19 inch dạng cánh hoa sơn đen bóng thể thao, vòm lốp nhựa cứng sơn màu đen.
Gương chiếu hậu trên Honda CRV 2024 nằm ở cửa xe. Đồng thời được tách khỏi trụ A với những tính năng như chỉnh/gập điện, tích hợp đèn xi-nhan và cảnh báo điểm mù.
So sánh HRV và CRV – Thiết kế đuôi xe
Tiến về phía sau, đuôi xe của HR-V 2024 trông rất trẻ trung, cá tính với phong cách fastback. Các chi tiết được bố trí một cách gọn gàng, trải theo phương ngang tương tự phần đầu xe và thân xe. Cụm đèn hậu đồ họa theo kiểu mới, nối liền với nhau bởi dải đèn LED chạy ngang có đính logo hãng bề thế ở trung tâm. Song chi tiết này đã khiến cho Honda HRV bớt hầm hố, năng động hơn.
CRV đã chấm dứt biệt danh “lưng gù” xuất hiện từ những thế hệ trước khi nhìn xe từ đuôi xe. Cụm đèn hậu chữ “L” vẫn là thiết kế tổng thể của mẫu xe này, nhưng đèn xe đã thêm đồ họa mới nhằm gia tăng thêm vẻ hiện đại. Trong khi đó, cản sau của CRV là những đường khuếch lưu gió, 2 bên ống xả bọc chrome giúp chiếc xe này hài hòa và bề thế hơn.
So sánh HRV và CRV về nội thất xe
So sánh HRV và CRV – Khoang lái
Chiếm ngự tại trung tâm của khoang lái là màn hình đặt nổi theo xu hướng. Các cửa gió điều hòa được đặt nằm ẩn trong các thanh ngang phía sau đầy tinh tế. Cụm điều khiển điều hòa được chuyển chủ yếu sang dạng núm xoay mang phong cách Châu Âu.
Về tổng quan khoang cabin thì mẫu SUV hạng B này đã thể hiện được sự quan tâm, chú trọng hơn về phía người lái thay vì phương pháp bố trí rời rạc như bản tiền nhiệm. Điển hình cho lối thiết kế này là đường kim loại sáng bóng tại khu vực cần số, bo tròn dẫn đến vô lăng.
Honda HRV 2024 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da, hỗ trợ điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng tích hợp các phím điều khiển chức năng cùng lẫy chuyển số thể thao. Cụm đồng hồ phía sau được nâng cấp lên màn hình kỹ thuật số 7 inch sắc nét, cung cấp đầy đủ thông số vận hành
Ngoài ra, mẫu SUV hạng B còn được trang bị cả phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và Adaptive Cruise Control. Đây là các tính năng được đánh giá khá cao trên mẫu xe này. Bởi vì không phải đối thủ nào trong phân khúc cũng được trang bị các tính năng đó.
Ở vị trí khoang lái của Honda CRV 2024, xe gây ấn tượng với người dùng bởi màn hình đặt nổi kích thước 9 inch. Cửa gió điều hòa dạng tổ ong tương tự những gì mà Honda Civic sở hữu.
Tay lái của Honda CRV 2024 nhỏ gọn hơn với thiết kế 3 chấu bọc da tích hợp đầy đủ các phím bấm chức năng. Trong khi đó, cụm màn hình kỹ thuật số 7 inch ở phía sau sẽ là nơi thu hút người lái bởi khả năng hiển thị sắc nét với các giao diện tùy chọn.
So sánh HRV và CRV – Ghế ngồi
Nhờ sự gia tăng về kích thước, Honda HRV sở hữu lợi thế lớn về không gian rộng rãi hàng đầu phân khúc. Toàn bộ ghế ngồi được bọc da mềm màu đen, riêng bản RS còn được trang trí các đường chỉ đỏ đẹp mắt. Hàng ghế trước ôm sát lưng người ngồi, ghế lái của phiên bản L chỉ hỗ trợ chỉnh cơ còn bản RS điều chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế phía sau, Honda HRV cung cấp khoảng để chân rộng rãi hơn. Đồng thời hỗ trợ ngả lưng tăng thêm 2 độ, khoảng tựa vai tăng thêm 35mm.
Toàn bộ ghế ngồi trên CRV được bọc da cao cấp với tính năng chỉnh điện hàng ghế trước, nhớ vị trí trên ghế lái. Ghế xe được tạo hình vân nổi giúp vị trí ngồi vững chãi hơn.
Honda CRV thế hệ 2024 mang đến không gian ngồi tốt hơn hẳn đời cũ nhờ được nâng 41mm chiều dài cơ sở. 3 tựa đầu vẫn là trang bị tiêu chuẩn, kết hợp với cửa gió điều hòa phía trước mang đến sự tiện nghi cho hành khách trên xe.
So sánh HRV và CRV – tiện nghi nội thất
Về hệ thống giải trí, Honda HRV 2024 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch với độ phân giải cao. Kèm thêm một số nút bấm đơn giản ở phần hông bên phải như phím nguồn, nút điều chỉnh âm lượng, menu. Các tiện ích kết nối bluetooth/USB 1 cổng, đài AM/FM kết nối điện thoại thông minh, ra lệnh giọng nói đều là trang bị tiêu chuẩn.
Honda HRV 2024 bản L trang bị dàn âm thanh 6 loa và điều hòa tự động 1 vùng. Bản RS sở hữu 8 loa cho trải nghiệm sống động hơn, điều hòa 2 vùng tự động. Cửa gió hàng ghế sau có mặt trên tất cả các phiên bản của HRV.
Trên Honda CRV, người dùng sẽ được trải nghiệm màn hình kích thước 7 inch trên bản thường và 9 inch trên bản cao cấp. Với khả năng hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple CarPlay không dây cùng hệ thống âm thanh 12 loa Bose cao cấp.
Những tiện nghi khác được trang bị trên Honda CRV 2024 có thể kể đến như: Sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời, điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Cửa kính tự động, phanh tay điện tử, cổng sạc USB và sạc Type-C.
So sánh về động cơ của HRV và CRV
Honda HRV 2024 được trang bị động cơ 1.5L VTEC Turbo. Giúp sản sinh công suất tối đa lên đến 174 mã lực 6.000 vòng/phút. Momen xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700 – 4.500 vòng/phút. Kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT được ứng dụng công nghệ Earth Dream. Đánh giá HRV 2024 về trải nghiệm vận hành, chiếc xe này hoạt động êm ái, mượt mà trong đường nội đô. Động cơ ồn hơn khi thốc ga tuy nhiên vẫn phản hồi nhanh chóng mà không bị gồng gượng.
Với Honda CRV, khách hàng có 2 tùy chọn động cơ, bao gồm:
- Khối động cơ xăng tăng áp 1.5L sản sinh 190 mã lực, momen xoắn 243Nm kết hợp với hộp số CVT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.
- Động cơ Hybrid kết hợp giữa động cơ 4 xi-lanh Atkinson 2.0L với cặp mô-tơ điện. Sản sinh tổng công suất 215 mã lực và mô-men xoắn tổng lên đến 335Nm. Hộp số CVT và hệ dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh là tùy chọn.
🔰 So sánh HRV và CRV về động cơ vận hành | ||
⭐️ Honda HRV | ⭐️ Honda CRV | |
🔰 Động cơ | 1.8L SOHC i-VTEC.
4 xi lanh thẳng hàng |
1.5L VTEC TURBO.
4 xi lanh thẳng hàng |
🔰 Công suất (hp/rpm) | 141/ 6.500 | 188/5.600 |
🔰 Mô-men (Nm/rpm) | 172/ 4.300 | 240/ 2.000 – 5.000 |
🔰 Hộp số | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT |
🔰Hệ dẫn động | FWD | FWD |
So sánh trang bị an toàn của HRV và CRV
Một điểm bổ sung rất đáng giá trên HRV là hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda Sensing ở trên cả 2 phiên bản. Với các tính năng nổi bật như: hỗ trợ giữ làn, đèn pha thích ứng tự động. Thông báo xe phía trước khởi hành, phanh giảm thiểu va chạm, giảm chệch làn đường,…
Ngoài ra, xe cũng sở hữu những trang bị an toàn thụ động được duy trì từ phiên bản cũ như: Chống bó cứng phanh (ABS), hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc
Với Honda CRV, Honda Sensing vẫn là trang bị an toàn cao cấp mặc định, với hàng loạt tính năng gồm:
- Cảnh báo va chạm
- Kiểm soát hành trình thích ứng
- Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn
- Cảnh báo điểm mù
- Camera 360 độ
- Nhận diện biển báo giao thông
- Hỗ trợ phanh tự động
Ngoài ra, giống với HRV, những tính năng tiêu chuẩn khác vẫn xuất hiện đầy đủ trên Honda CRV 2024 như: Hệ thống phanh ABS/BA/EBD, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, chống trượt thân xe và cảm biến lùi.
🔰 So sánh HRV và CRV về trang bị an toàn | ||
⭐️ Honda HRV | ⭐️ Honda CRV | |
🔰 Cảnh báo chống buồn ngủ | Không | Có và Không (tùy bản) |
🔰 Hỗ trợ đánh lái chủ động | Không | Có |
🔰 Cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có |
🔰 Kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có |
🔰 Hệ thống phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
🔰 Khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có |
🔰 Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay |
🔰 Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có |
🔰 Cảm biến lùi | Có và Không (tùy bản) | Có |
🔰 Túi khí | 6 | 6 |
Nên mua xe nào, HRV hay CRV?
So sánh HRV và CRV có thể thấy rằng cả 2 anh em nhà Honda có rất nhiều ưu điểm nổi trội và những nét tương đồng và cả đặc trưng riêng. Honda CRV là chiếc SUV thứ thiệt, phù hợp với gia đình đông thành viên. Còn HRV cũng là chiếc SUV cỡ nhỏ xếp hạng bậc nhất hiện nay. Cả 2 mẫu xe này đều có độ bền bỉ của xe Nhật, vận hành mượt mà êm ái, trang bị hiện đại cùng với ngoại thất mạnh mẽ, bắt mắt.
Hy vọng những so sánh HRV và CRV trên đây đã giúp bạn đọc lựa chọn được mẫu xe ưng ý cho mình. Nếu như cần sự tư vấn trực tiếp theo nhu cầu cá nhân, bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp với xehayvietnam.com thông qua hotline 0907.181.192. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Honda CRV và các dòng xe khác
Xem thêm: So sánh Honda HRV và các dòng xe khác
- So sánh HRV và CRV 2024– Nên chọn xe gầm cao nào?
- So sánh Yaris Cross và HRV 2024– Giá bán, thông số, trang bị
- So sánh Honda Civic và HRV 2024– Mua xe nào giá 800 triệu?
- So sánh Toyota Cross và Honda HRV 2024– Chiếc SUV-B nào tốt hơn?
- So sánh Creta và HRV 2024– Mua xe gì dưới 700 triệu?