Suzuki Ertiga Hybrid là mẫu xe hybrid đầu tiên trong phân khúc MPV giá rẻ ở Việt Nam. Bên cạnh đó, chiếc xe 7 chỗ mới ra nhà Honda là BRV cũng nhận được nhiều sự quan tâm từ người dùng. Để biết được nên chọn mẫu xe nào, hãy cùng xehayvietnam.com so sánh Honda BRV và Ertiga 2024 chi tiết trong bài viết dưới đây.
So sánh Honda BRV và Ertiga 2024 về giá bán
Nâng cấp mới với động cơ Hybrid giúp Suzuki Ertiga trở thành chiếc MPV 7 chỗ có mức tiêu thụ xăng tốt nhất. Mặc dù mức giá bán đã được điều chỉnh nhưng giá xe Ertiga mới vẫn thấp nhất trong phân khúc. Đây được đánh giá là điểm sáng cực kỳ hấp dẫn có trên Suzuki Ertiga Hybrid 2024.
BRV thế hệ mới đã sớm được ra mắt tại Indonesia và Thái Lan vào đầu tháng 9/2022. Tới tháng 7 năm nay, chiếc xe này mới chính thức được đưa về Việt Nam. So sánh Honda BRV và Ertiga 2024 về mức giá bán ra cụ thể như sau:
🔰So sánh Honda BRV và Ertiga 2024 về mức giá bán (ĐVT: Triệu VND) | |||
⭐️ Honda BRV | ⭐️ Suzuki Ertiga | ||
Honda BRV G | 661 | 5MT | 539,9 |
Honda BRV L | 705 | Sport | 609,9 |
Về giá bán, thấy Ertiga có giá cạnh tranh so với đối thủ đồng hương Honda BRV 2024. Phiên bản tiêu chuẩn 5MT có giá chỉ 539,9 triệu đồng, bản cao cấp có giá 609,9 triệu đồng. Trong khi Honda BRV cũng có hai phiên bản là Honda BRV G 661 triệu và Honda BRV L 705 triệu. Honda BRV và Suzuki Ertiga 2024 là hai mẫu xe được nhập khẩu từ Indonesia. Vậy nên thuế và phí khi xe lăn bánh sẽ không có sự chênh lệch với nhau quá nhiều.
Lưu ý: Giá bán Honda BRV và Ertiga 2024 trong bảng trên đây chỉ là giá niêm yết, chưa phải giá lăn bánh. Để có thể biết chi tiết các loại thuế, phí áp dụng ở mỗi địa phương, mời bạn đọc gọi tới số hotline của Xe Hay Việt Nam là 0933272105.
Xem thêm:
- SO SÁNH VELOZ VÀ ERTIGA 2024 CHI TIẾT – NÊN CHỌN XE MPV NÀO?
- SO SÁNH HONDA BRV VÀ XL7 2024 SỰ KHÁC BIỆT LÀ GÌ?
So sánh ngoại thất xe Honda BRV và Ertiga
Khoác lên mình một diện mạo to lớn, Honda BRV 2024 trông rất khỏe khoắn và hiện đại. Còn với Suzuki Ertiga Hybrid, tổng thể ngoại thất không có quá nhiều thay đổi với “người tiền nhiệm”. Ở bản mới này, xe vẫn giữ thiết kế đầy đặn, mềm mại đúng chất của một chiếc MPV.
So sánh về kích thước xe
🔰 So sánh Honda BRV và Ertiga 2024 về ngoại thất xe | ||
⭐️ Honda BRV | ⭐️ Suzuki Ertiga | |
🔰 Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.490 x 1.685 x 1.780 | 4.395 x 1.735 x 1.690 |
🔰 Khoảng sáng gầm (mm) | 207 | 180 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.740 |
Kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao của BRV là 4.490 x 1.685 x 1.780 (mm), chiều dài cơ sở 2.700mm. Thông số này cho Honda BRV có được không gian thoải mái ở bên trong xe. Gầm xe có chiều cao 207mm, lên xuống vỉa hè tốt, đồng thời giúp nâng cao khả năng lội nước.
Kích thước tổng thể của Ertiga cũng khá lý tưởng, với chiều dài x rộng x cao là 4.395 x 1.735 x 1.690. Chiều dài cơ sở 2.740 và khoảng sáng gầm của Ertita là 180 mm.
Trang bị ngoại thất của Honda BRV và Ertiga
🔰 So sánh Honda BRV và Ertiga về ngoại thất xe | ||
⭐️ Honda BRV | ⭐️ Suzuki Ertiga | |
🔰 Đèn pha | LED | Halogen Projector |
🔰 Đèn ban ngày | LED | Không |
🔰 Đèn hậu | LED | LED |
🔰 Đèn sương mù | Có trên bản cao cấp | Viền LED |
🔰 Gương chiếu hậu | Gập chỉnh điện
Tích hợp báo rẽ |
Bản thường chỉnh điện
Gập – chỉnh điện Tích hợp báo rẽ ở bản cao cấp |
Kính cách nhiệt | Không | Có trên bản cao cấp |
🔰 Kích thước la-zăng | 17 inch | 15 inch |
So sánh Honda BRV và Ertiga về hệ thống chiếu sáng, hai xe có sự khác biệt tương đối nhiều. Đèn pha cùng đèn ban ngày và đèn hậu trên hai phiên bản của Honda BRV là đèn LED. Trong khi hai phiên bản Ertiga chỉ dùng đèn pha Halogen Projector, đèn hậu LED và không có đèn ban ngày. Gương chiếu hậu của Honda BRV có tính năng gập chỉnh điện và xi nhan báo rẽ là tiêu chuẩn. Với Ertiga thì các tính năng này chỉ có ở bản Sport cao cấp. Bản thường, gương chỉ tích hợp chỉnh điện. Với đèn sương mù sẽ chỉ có trên bản cao cấp của Honda BRV. Còn cả hai phiên bản Suzuki Ertiga thì có đèn sương mù viền LED hiện đại.
Suzuki Ertiga 2024 có kính cách nhiệt trên bản cao cấp, rất hữu dụng cho mùa hè nắng nóng ở Việt Nam. Còn trên Honda HRV chưa thấy có tính năng này. Điểm khác biệt nữa khi so sánh Honda BRV và Ertiga ở trang bị ngoại thất là kích thước lazang. Honda BRV có kích thước lazang là 17 inch, con số này ở Suzuki Ertiga là 15 inch.
So sánh nội thất trên Honda BRV và Ertiga 2024
Nội thất của Honda BRV 2024 đề cao sự trải nghiệm và các tiện nghi người dùng. Phần tablo được bố trí gọn gàng, trải rộng theo phương ngang tạo một cảm giác thoáng đãng. Vật liệu sử dụng chủ yếu là da tổng hợp điểm với một vài điểm nhấn mạ chrome trên vô lăng, cửa gió và ốp cửa.
Nội thất của Suzuki Ertiga Hybrid khá tương đồng “người tiền nhiệm” về cách bố trí và sắp đặt. Vật liệu bên trong xe vẫn chủ yếu là nhựa cứng với tone màu đen chủ đạo. Song nhờ được phối hợp thêm chi tiết trang trí gỗ nên không mang lại cảm giác quá đơn điệu. Tổng thể nội thất của Ertiga Hybrid thực dụng nhưng cũng vừa mắt, không có cảm giác “rẻ tiền”.
🔰 So sánh Honda BRV và Ertiga 2024 về nội thất | ||
⭐️ Honda BRV | ⭐️ Suzuki Ertiga | |
🔰 Vô lăng | 3 chấu
Bọc da |
3 chấu
Bọc da ở bản cao cấp/ Urethane ở bản tiêu chuẩn. |
🔰 Màn hình đa thông tin | Có | Có |
🔰Khởi động từ xa | Có trên bản cao cấp | Không |
🔰 Chìa khoá thông minh
🔰 Khởi động nút bấm |
Có | Có trên bản cao cấp |
🔰 Lẫy chuyển số | Có trên bản cao cấp | Không |
🔰 Ghế | Nỉ bản thường
Da bản cao cấp |
Nỉ |
🔰 Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
🔰 Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
🔰 Làm mát hàng ghế trước | Có | Không |
🔰 Điều hoà | Chỉnh cơ ở bản tiêu chuẩn
2 vùng tự động ở bản cao cấp |
Điều hòa trước tự động
Điều hòa sau chỉnh cơ |
🔰Chế độ sưởi | Không | Có |
🔰Chế độ lọc không khí | Không | Có |
🔰 Cruise control | Thích ứng | Không |
🔰Gương hậu bên trong | Thường | Tùy chọn tích hợp camera hành trình |
🔰 Cửa gió ghế sau | Có | Có |
🔰 Cửa kính chỉnh điện | Không | Trước – sau |
🔰 Màn hình giải trí | 7 inch | Bản tiêu chuẩn 6.2 inch
Bản cao cấp 10 inch |
Ghế ngồi
Về ghế ngồi, Honda BRV 2024 có không gian khá thoải mái ở cả ba hàng ghế. BRV có các hàng ghế được bố trí kiểu rạp chiếu phim, hàng ghế sau cao hơn hàng ghế trước. Đối với phiên bản cao cấp, ghế được bọc da, phiên bản tiêu chuẩn chất liệu nỉ. BRV còn có tính năng làm mát ghế trước mà Ertiga không có.
Với chiều dài trục cơ sở 2.740 mm, không gian bên trong Suzuki Ertiga khá rộng rãi. Đây là một trong những điểm cộng lớn của mẫu MPV 7 chỗ hạng B nhà Suzuki. Tuy nhiên, đáng tiếc ở lần nâng cấp này, tất cả phiên bản của Ertiga vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ, chưa có tùy chọn bọc da.
BRV có dung tích đạt 244 L, gập phẳng hàng ghế cuối có thể lên đến 530 L. Khoang hành lý thì Suzuki Ertiga khá nhỏ, với chỉ 153 lít khi sử dụng đồng thời hai hàng ghế sau. Dung tích tối đa sẽ đạt 803 lít khi gập lại 2 hàng ghế sau của Ertiga.
So sánh khoang lái
Tay lái của Honda BRV 2024 được thiết kế 3 chấu bọc da có viền kim loại. Tính năng điều chỉnh cao/thấp, tích hợp đầy đủ các phím chức năng hỗ trợ người lái. Cụm đồng hồ lái tích hợp màn hình đa thông tin analog 4.2 inch. Trên Honda BRV phiên bản cao cấp có thêm khởi động từ xa và lẫy chuyển số thể thao. Chiếc xe mới nhà Honda này vẫn chưa được trang bị phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Ngoài ra, mẫu xe này còn có tính năng smartkey và khởi động nút bấm là tiêu chuẩn, trong khi trên Ertiga chỉ có ở bản cao cấp.
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 được trang bị vô lăng D-cut ốp gỗ trông khá ưng mắt. Có chức năng chỉnh gật gù, bản Sport bọc da, tích hợp đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng. Trên phiên bản số sàn là vô lăng thuần nhựa Urethane. Đồng hồ lái của xe có bố cục quen thuộc với đồng hồ analog 2 bên và màn hình hiển thị đa thông tin ở giữa.
Suzuki Ertiga Hybrid 2024 đã có hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control. Bản Sport có thêm chìa khoá thông minh & khởi động với nút bấm. Khách hàng có thể chọn gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình nằm trong gói phụ kiện chính hãng.
Trang bị nội thất xe
So sánh Honda BRV và Ertiga về trang bị nội thất có một vài điểm tương đồng như: kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, cổng USB, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Với màn hình cảm ứng trung tâm, Honda BRV có màn hình 7 inch ở cả hai phiên bản. Trong khi trên Ertiga bản tiêu chuẩn là 6,2 inch và bản cao cấp lên tới 10 inch.
Về hệ thống điều hòa, BRV bản cao cấp dùng điều hòa tự động 2 vùng hiện đại. Trên BRV bản tiêu chuẩn là điều hòa chỉnh cơ. Trong khi cả hai phiên bản Suzuki Ertiga 2024 có điều hòa tự động ở hàng ghế đầu và chỉnh cơ ở các hàng ghế sau. Ertiga có hệ thống lọc không khí, đồng thời tính năng sưởi cho mùa đông lạnh rất phù hợp với thời tiết miền Bắc.
Một điểm nổi trội của Ertiga khi so sánh Honda BRV và Ertiga ở trang bị đó là có kính chỉnh điện trước sau, còn BRV thì không có tính năng này.
So sánh động cơ vận hành trên Honda BRV và Ertiga
🔰 So sánh Honda BRV và Ertiga về động cơ vận hành |
||
⭐️ Honda BRV | ⭐️ Suzuki Ertiga | |
🔰 Động cơ | 1.5 LDOHC VTEC | 1.5L xăng |
🔰 Hộp số | CVT | 5MT/ 4 AT |
🔰 Công suất cực đại | 119 mã lực | 103 mã lực |
🔰 Momen xoắn cực đại | 145Nm | 138Nm |
🔰 Hệ thống treo trước/sau | Macpherson/ Giằng xoắn | Macpherson/ thanh xoắn |
Khối động cơ 1.5 LDOHC VTEC của Honda BRV mạnh mẽ hơn khi so sánh Honda BRV và Ertiga về động cơ vận hành. Cỗ máy này giúp sản sinh công suất lên tới 118 mã lực và momen xoắn cực đại đạt 145 Nm. Trong khi chiếc MPV nhà Suzuki được trang bị động cơ xăng 1.5L. Cho phép sản sinh công suất tối đa 103 mã lực và mô-men xoắn cực đại là 138 Nm.
So sánh tính năng an toàn trên Honda BRV và Ertiga 2024
Ngoài nội – ngoại thất, các trang bị tiện nghi và khả năng vận hành, tính năng an toàn bảo vệ người dùng cũng rất được chú trọng. Cụ thể so sánh Honda BRV và Ertiga 2024 như sau:
🔰 So sánh Honda BRV và Ertiga 2024 về độ an toàn |
||
⭐️ Honda BRV | ⭐️ Suzuki Ertiga | |
🔰 Túi khí | 4 túi bản G
6 túi bản L |
2 túi |
🔰 Phanh ABS, EBD | Có | Có |
🔰 Trợ lực phanh BA | Có | Có trên bản cao cấp |
🔰 Cân bằng điện tử | Có | Có trên bản cao cấp |
🔰 Kiểm soát lực kéo | Có | Có trên bản cao cấp |
🔰 Khởi hành ngang dốc | Có | Có trên bản cao cấp |
🔰 Cảnh báo lệch làn đường | Có | Không |
🔰 Cảnh báo xe trước khởi hành | Có | Không |
🔰 Khóa cửa tự động theo sự thay đổi tốc độ | Có | Không |
🔰 Cảm biến sau | Không | Có |
🔰 Camera quan sát làn đường | Có trên bản L | Không |
🔰 Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Không |
🔰 Kiểm soát hành trình | Thích ứng | Không |
🔰 Camera | Camera lùi | Camera lùi |
Mặc dù khá nổi trội với các trang bị nội thất, nhưng trang bị an toàn của mẫu MPV giá rẻ nhà Suzuki lại tương đối sơ sài. Suzuki Ertita chỉ được trang bị một vài tính năng an toàn cơ bản như hệ thống phanh ABS, EBD; cảm biến lùi 2 điểm; camera lùi; 2 túi khí ở khoang lái, Các tính năng như hỗ trợ lực phanh BA; cân bằng điện tử; kiểm soát lực kéo; khởi hành ngang dốc chỉ có ở Ertiga bản Sport.
Khi xét về trang bị an toàn thì Honda BRV nổi trội hẳn đối thủ với đầy đủ các tính năng nêu trên ở Ertiga. Ngoài ra còn có phanh giảm thiểu va chạm; kiểm soát hành trình thích ứng; cảnh báo lệch làn đường; cảnh báo xe trước khởi hành; khóa cửa tự động theo sự thay đổi tốc độ. Bản tiêu chuẩn Honda HRV có 4 túi khí, bản cao cấp có tới 6 túi khí an toàn.
Lời kết
Có thể thấy rằng Honda BRV nổi trội hơn Suzuki Ertiga về đa số các phương diện. Đây cũng là điều dễ hiểu bởi BRV có mức giá bán cao hơn. Với thế mạnh về thương hiệu đã được tin tưởng nhiều năm qua. Nếu là người có mức tài chính dư giả thì bạn có thể chọn Honda BRV nếu như phân vân giữa Honda BRV và Ertiga.
Còn Suzuki Ertiga, dù yếu thế hơn BRV nhưng lại có ưu điểm nổi trội là giá bán dễ chịu. Cùng với không gian nội thất rộng rãi và các trang bị tiện nghi khá đầy đủ. Ertiga là lựa chọn tối ưu cho nhóm khách hàng có khả năng tài chính giới hạn.
Hy vọng những so sánh Honda BRV và Ertiga 2024 trên đây đã giúp bạn đọc tự tin đưa ra quyết định mua xe. Bạn có thể liên hệ tới Xe Hay Việt Nam – Hotline 0933272105 để nắm được thông tin về các chương trình khuyến đang được áp dụng. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Honda BRV và các dòng xe khác