Tầm giá khoảng hơn 1 tỷ VND tại Việt Nam có rất nhiều lựa chọn cho người dùng. Trong đó có Ford Everest và KIA Carnival, đây cũng là 2 mẫu xe mà nhiều người dùng phân vân chọn mua. Để giải đáp thắc mắc chiếc xe nào phù hợp với bạn, xehayvietnam.com so sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 chi tiết. Bạn đọc có thể theo dõi bài viết và đưa ra lựa chọn phù hợp cho mình khi mua xe!
So sánh Ford Everest và KIA Carnival về mức giá bán
Khi so sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 về mức giá bán. Cả hai chiếc xe này đều có giá bán các phiên bản giao động từ 1-2 tỷ VND, cụ thể:
So sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 về giá bán | |||
🔰Phiên bản | Giá niêm yết | 🔰Phiên bản | Giá niêm yết |
⭐️Ambiente | 1,099 tỷ | ⭐️Luxury 2.2D 8 ghế | 1,249 tỷ |
⭐️Sport | 1,166 tỷ | ⭐️Premium 2.2D 7 ghế | 1,393 tỷ |
⭐️Titanium | 1,293 tỷ | ⭐️Premium 2.2D 8 ghế | 1,329 tỷ |
⭐️Titanium+ | 1,452 tỷ | ⭐️Signature 2.2D 7 ghế | 1,481 tỷ |
⭐️Signature 3.5G 7 ghế | 1,859 tỷ |
Lưu ý: Mức giá này chỉ là giá niêm yết, chưa bao gồm các khoản thuế, phí hay bảo hiểm cũng như các khuyến mãi cập nhật tháng 11/2024. Mời bạn liên hệ 0907.181.192 để biết thông tin giá lăn bánh tại từng địa phương cụ thể.
Xem thêm:
>>> SO SÁNH CARNIVAL PREMIUM VÀ SIGNATURE 2024 – NÊN CHỌN BẢN FULL OPTION?
>>> SO SÁNH EVEREST SPORT VÀ TITANIUM 2024 MUA PHIÊN BẢN NÀO?
So sánh ngoại thất Ford Everest và KIA Carnival
Chiếc xe Mỹ Ford Everest có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm), chiều dài cơ sở 2.900 mm và khoảng sáng gầm lên tới 200 mm.
Trong khi kích thước KIA Carnival 2024 có chiều dài 5.155 mm, chiều rộng 1.995mm và chiều cao 1.775mm. Chiều dài cơ sở đạt 3.090 mm cùng khoảng sáng gầm xe 172mm.
So sánh Ford Everest và KIA Carnival về kích thước, chiếc xe Mỹ cao hơn và khoảng sáng gầm lớn hơn. Còn KIA Carnival lại dài và rộng hơn Ford Everest 2024.
🔰So sánh Ford Everest và KIA Carnival về kích thước | ||
⭐️Ford Everest | ⭐️KIA Carnival | |
🔰Dài x rộng x cao (mm) | 4.914 x 1.923 x 1.842 | 5.155 x 1.995 x 1.775 |
🔰Chiều dài cơ sở (mm) | 2.900 | 3.090 |
🔰Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 172 |
So sánh Ford Everest và KIA Carnival về thiết kế ngoại thất
Ở thế hệ mới, Ford Everest 2024 vẫn sở hữu một diện mạo mang đậm “chất Mỹ”. Những đường nét trơn tru, tròn trịa đã đổi mới sang góc cạnh, gân guốc và nam tính hơn. Còn với KIA Carnival, xe đã được “lột xác” toàn diện, thiết kế hiện đại. Với thiết kế khá gãy gọn, mẫu xe này mang đến cảm giác như một chiếc SUV sang trọng và cao cấp.
Thiết kế đầu xe
Đầu xe Ford Everest 2024 được tái thiết kế trông vuông vắn, hầm hố và cứng cáp hơn. Ca-lăng mở to, ăn sâu vào cụm đèn hai bên bằng một thanh chrome khoét rãnh đâm ngang chính diện. Cụm đèn được tạo hình chữ C độc đáo, với viền ngoài là dải LED định vị.
Ford Everest 2024 đều sử dụng đèn LED, tích hợp tính năng tự động bật đèn. Riêng bản Everest Titanium Plus được Ford trang bị cụm đèn pha hiện đại nhất với công nghệ LED Matrix. Ngoài ra, đèn trên Everest Titanium Plus còn có cả tính năng cân bằng góc chiếu tự động. Ở phần dưới, Ford Everest 2024 trang bị cụm đèn sương mù dạng LED.
Nhìn trực diện, đầu xe KIA Carnival 2024 cuốn hút và rất tinh tế. Các đường nét được bo tròn bầu bĩnh trước đây nay đã trở nên dứt khoát, sắc cạnh.
Cụm đèn trước của KIA Carnival 2024 vuông vắn, rất thể thao và nam tính. Tất cả phiên bản Carnival được trang bị đèn Full-LED với giao diện bắt mắt. Dải đèn LED định vị ban ngày chạy bọc liền mạch với lưới tản nhiệt tăng phần đặc sắc. Các phiên bản Carnival Signature được tích hợp thêm tính năng thích ứng thông minh.
Thiết kế thân xe
So sánh Ford Everest và KIA Carnival về thiết kế thân xe, Ford Everest dù có kích thước nhỏ hơn nhưng trông đô con hơn Carnival. Toàn bộ khung cửa sổ cạnh dưới, tay nắm cửa, bệ bước chân của Everest đều được mạ chrome. Gương chiếu hậu trên Everest được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Về phần “dàn chân”, Ford Everest thế hệ mới được trang bị lốp dày 255 mm. Lazang 6 chấu thiết kế mới bắt mắt, kích thước 20 inch (ở phiên bản tiêu chuẩn 18 inch).
Thân xe KIA Carnival 2024 tiếp tục với đường nét thiết kế gãy gọn. Hệ thống khung kính và trụ của Carnival được sơn đen tạo nên hiệu ứng mái vòm lạ mắt. Dù gầm xe không quá cao như Ford Everest, nhưng KIA vẫn trang bị bậc bước chân cho Carnival. Lazang của Carnival 2024 được nâng cấp lên thiết kế đa chấu cầu kỳ và thu hút. Về kích thước lazang, tất cả phiên bản Carnival đều là 19 inch kết hợp lốp 235/55R19.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe Everest 2024 khác biệt hoàn toàn, thật sự rất đẹp, đánh dấu một thế hệ mới. Một điểm sáng nổi bật không thể bỏ qua ở đuôi xe Everest đó là cụm đèn hậu full LED. Đèn được tạo hình chữ L đặt ngang, đồ hoạ bên trong được chia các khoang nhỏ đẹp mắt. Hai cụm đèn kết nối liền mạch qua dòng chữ “EVEREST” mạ chrome ở chính giữa.
Phía sau KIA Carnival 2024 phảng phất phong cách của mẫu SUV hạng sang cỡ lớn. Với tạo hình vuông vức, cụm đèn hậu với công nghệ Full-LED không thua kém gì Ford Everest. Gạt mưa kính sau là dạng ẩn tinh tế, cản dưới ốp kim loại, được thiết kế khéo léo.
Trang bị ngoại thất
🔰 So sánh Ford Everest và KIA Carnival về trang bị ngoại thất | ||
⭐️Ford Everest | ⭐️KIA Carnival | |
🔰Đèn trước | LED
Bản Titanium Plus đèn LED Matrix |
Full LED |
🔰Đèn pha thích ứng | Bản Titanium Plus | Bản Signature |
🔰Đèn sau | Full LED | Full LED
Bản tiêu chuẩn đèn Halogen |
🔰Lốp | 20 inch (18 inch bản tiêu chuẩn) | 19 inch |
So sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 về nội thất
Nội thất Ford Everest 2024 được chuyển sang một mô hình khác biệt hoàn toàn so với trước. Bảng taplo và ốp cửa có nhiều chi tiết được bọc da, ốp vân gỗ kết hợp với mạ bạc. Tuy nhiên chất liệu nhựa vẫn còn khá nhiều trong tổng thể nội thất Everest.
Nội thất Carnival 2024 không chỉ rộng rãi, mà còn mãn nhãn về thiết kế và trang bị. KIA Carnival được bọc da gần như toàn bộ, phối hai tone màu beige và màu đen xám. Ngoài ra, xe còn được kết hợp một số chi tiết trang trí mạ bạc tăng thêm sự cao cấp.
Khu vực lái
Vô lăng trên Ford Everest dạng 3 chấu, có thể điều chỉnh vô lăng ra/vào. Các phím chức năng được sắp xếp lại một cách gọn gàng và khoa học hơn.
Cụm đồng hồ Ford Everest 2024 trông hút mắt hơn. Tất cả phiên bản Everest đều được nâng cấp lên màn hình kỹ thuật số với kích thước 8 inch. Riêng phiên bản Ford Everest Titanium Plus kích thước “khủng” lên tới 12 inch.
Vô lăng của Carnival cũng dạng 3 chấu, được tích hợp thêm lẫy chuyển số. Ở đồng hồ hiển thị thông tin lái, các phiên bản (ngoại trừ bản tiêu chuẩn) được nâng cấp lên 12.3inch. Phiên bản tiêu chuẩn dùng màn hình thông tin lái 4.2 inch vừa đủ dùng. Màn hình này cung cấp cho người dùng Carnival tới 4 giao diện tương thích với từng chế độ lái. Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, tất cả phiên bản Carnival 2024 dùng nút xoay chuyển số điện tử.
Ghế ngồi
Toàn bộ ghế ngồi trên Everest được bọc bằng chất liệu da kết hợp vinyl. Ghế trước được thiết vừa người, khoảng cách thoải mái. Hàng ghế trước điều chỉnh điện 8 hướng nhưng chưa có tính năng làm mát ghế thì. Hàng ghế thứ hai khá rộng rãi, tựa đầu đầy đủ cho cả 3 vị trí. Hàng ghế thứ ba, chỉ phiên bản Titanium Plus trang bị gập điện.
So sánh Ford Everest và KIA Carnival ở hệ thống ghế ngồi, Carnival cho người dùng nhiều lựa chọn hơn. Tất cả phiên bản KIA Carnival 2024 đều được bọc da, phối 2 màu beige và đen xám.
Hàng ghế trước Carnival chỉnh điện, nhớ vị trí, sưởi và làm mát. Ghế lái chỉnh điện 12 hướng và ghế phụ điều chỉnh điện 8 hướng.
Hàng ghế 2 có tuỳ chọn 2 ghế hoặc 3 ghế, với bản 2 ghế (7 chỗ) cao cấp hơn. Tích hợp cả tính năng sưởi và làm mát tương tự như hàng ghế phía trước. Ngoài ta còn bố trí thêm cả đệm đỡ chân có thể chỉnh điện lên/xuống. Ghế có thể tiến/lùi, chỉnh ra/vào theo phương sang ngang. Bản 3 ghế (8 chỗ) thì có ưu điểm đa năng hơn, với hàng ghế 2 có thể xoay đối mặt với hàng ghế thứ 3, hoặc tháo rời linh hoạt.
Trang bị nội thất của Ford Everest và KIA Carnival
🔰So sánh Ford Everest và KIA Carnival về tiện nghi nội thất | ||
⭐️ Ford Everest | ⭐️KIA Carnival | |
🔰Nội thất bọc da | Da + Vinyl | Màu beige |
🔰Màn hình thông tin | 8 inch | 4.2 inch bản tiêu chuẩn
12.3 inch bản Premium/ Signature |
🔰Cần số điện tử nút xoay | Không | Có (Ngoại trừ bản tiêu chuẩn) |
🔰Cruise Control | Có | Có |
🔰Ghế trước chỉnh điện | Có | Có |
🔰Ghế trước sưởi & làm mát | Không | Có (Ngoại trừ bản tiêu chuẩn) |
🔰Hàng ghế 2 chỉnh điện
Sưởi & làm mát |
Không | Bản Premium 7 chỗ/ Signature |
🔰Hàng ghế 2 linh hoạt
3 ghế tháo rời |
Không | Bản Premium 8 chỗ |
🔰Điều hoà tự động | 2 vùng | 3 vùng |
🔰Màn hình giải trí | 10 inch bản Ambiente/Sport
12 inch bản Titanium/ Titanium Plus |
8 inch bản tiêu chuẩn
12.3 inch bản Premium/ Signature |
🔰Âm thanh | 8 loa | 6 loa bản tiêu chuẩn và Premium
12 loa Bose bản Signature |
🔰Cửa sổ trời | Bản Titanium/ Titanium Plus | Bản Signature |
🔰Cửa bên hông mở điện thông minh | Không | Có |
🔰Cốp điện thông minh | Có (Ngoại trừ bản tiêu chuẩn) | Có |
So sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 về động cơ
Ford Everest 2024 mang dến 2 tùy chọn động cơ gồm:
- Động cơ Diesel Single Turbo sản sinh công suất 170 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm , kết hợp hộp số tự động 6 cấp, hệ dẫn động 1 cầu.
- Động cơ Diesel Bi-Turbo cho phép sinh công suất cực đại 209.8 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm, kết hợp với hộp số tự động 10 cấp, hệ dẫn động 4 bánh bán thời gian.
KIA Carnival 2024 được trang bị khối động cơ Smartstream, có hai tuỳ chọn máy dầu và xăng:
- Động cơ Diesel Smartstream D2.2 giúp sinh công suất cực đại 199 mã lực, mô men xoắn đạt 440Nm, cùng hộp số tự động 8 cấp.
- Động cơ Smartstream V6 G3.5 xăng cho công suất cực đại là 268 mã lực, mô men xoắn đat 331 Nm cùn với hộp số tự động 8 cấp.
🔰So sánh Ford Everest và KIA Carnival về động cơ vận hành | ||||||
Động cơ | Công suất (Ps/rpm) | Mô men xoắn (Nm/rpm) | Hộp số | Dẫn động | ||
⭐️Ford Everest | ⭐️Ambiente | 2.0L Diesel Single Turbo | 170/3.500 | 500/1.750 – 2.000 | 6 AT | 4X2 |
⭐️Sport | 2.0L Diesel Single Turbo | 170/3.500 | 500/1.750 – 2.000 | 6 AT | 4X2 | |
⭐️Titanium | 2.0L Diesel Single Turbo | 170/3.500 | 500/1.750 – 2.000 | 6 AT | 4X2 | |
⭐️Titanium Plus | 2.0L Diesel Bi-Turbo | 209.8/3.750 | 500/1.750 – 2.000 | 10 AT | 4×4 | |
⭐️KIA Carnival | ⭐️Luxury 2.2D | 2.2 Dầu | 199/3.800 | 440/1.750 – 2.750 | 8AT | Cầu trước |
⭐️Premium 2.2D | 2.2 Dầu | 199/3.800 | 440/1.750 – 2.750 | 8AT | Cầu trước | |
⭐️Signature 2.2D | 2.2 Dầu | 199/3.800 | 440/1.750 – 2.750 | 8AT | Cầu trước | |
⭐️Signature 3.5G | 3.5 V6 Xăng | 268/6.400 | 331/5.000 | 8AT | Cầu trước |
So sánh trang bị an toàn trên Ford Everest và KIA Carnival
🔰So sánh Ford Everest và KIA Carnival về trang bị an toàn | ||
⭐️Ford Everest | ⭐️KIA Carnival | |
🔰Túi khí | 7 | 7 |
🔰Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
🔰Cân bằng điện tử | Có | Có |
🔰Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
🔰Hỗ trợ duy trì làn đường | Bản Titanium Plus | Bản Signature |
🔰Cảnh báo lệch làn đường | Bản Titanium Plus | Bản Signature |
🔰Hỗ trợ tránh va chạm | Bản Titanium Plus | Bản Signature |
🔰Cảm biến áp suất lốp | Bản Titanium và Titanium Plus | Có |
🔰Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Bản Titanium Plus | Có |
🔰Camera 360 độ | Bản Titanium Plus | Bản Premium và Signature |
Nên mua xe nào giữa Ford Everest và KIA Carnival?
So sánh Ford Everest và KIA Carnival, dù cùng là xe 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng. Nhưng các mẫu xe này khá là khác biệt, bởi Ford Everest thuộc dòng xe thể thao đa dụng SUV. Có thân hình đồ sộ, thế mạnh di chuyển linh hoạt ở nhiều địa hình khác nhau, có thể off-road. Trong khi đó, KIA Carnival thuộc dòng MPV đa dụng, dù có chút lai SUV nhưng không quá nổi trội.
Nhưng do giá bán của KIA Carnival trong tầm tương đương với Ford Everest nên nhiều người phân vân giữa 2 mẫu xe này. Tuy nhiên, cũng không quá khó lựa chọn bởi sự khác biệt về phong cách thể hiện rất rõ. Nếu bạn yêu thích trải nghiệm tiện nghi, thoải mái, nhẹ nhàng, di chuyển chủ yếu trong đô thị, KIA Carnival sẽ phù hợp hơn. Còn nếu chú trọng động cơ khoẻ, khung gầm cao, cứng cáp, di chuyển linh hoạt nhiều địa hình. Thì phương án lựa chọn nên là Ford Everest 2024.
Nếu bạn cần thêm bất cứ sự tư vấn nào, bạn có thể liên hệ tới hotline 0933272105 của Xe Hay Việt Nam. Chúc bạn lái xe an toàn!
Xem thêm: So sánh Ford Everest và các dòng xe khác
- So sánh Everest Sport và Titanium 2024 Mua phiên bản Ford nào?
- So sánh Everest và Santafe 2024 – Nên mua SUV Mỹ hay Hàn?
- So sánh Everest và Fortuner 2024 – Nên mua chiếc SUV nào?
- So sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 – Mua xe nào hơn?
- So sánh KIA Sorento và Ford Everest 2024 – Mua SUV Hàn hay Mỹ?
- So sánh các phiên bản Ford Everest 2024 – Bạn phù hợp bản nào?
- So sánh Pajero Sport và Ford Everest 2024 – Chọn chiếc SUV nào?
Xem thêm: So sánh Kia Carnival và các dòng xe khác
- So sánh Carnival Premium và Signature 2024 – Nên chọn bản full option?
- So sánh Ford Everest và KIA Carnival 2024 – Mua xe nào hơn?
- So sánh các phiên bản KIA Carnival 2024 – Chọn bản nào?