Trang chủ / So sánh xe / So sánh Toyota / So sánh các phiên bản Toyota Cross 2023 – Nên mua bản nào?

So sánh các phiên bản Toyota Cross 2023 – Nên mua bản nào?

5/5 - (27 bình chọn)

Corolla Cross là mẫu Crossover đầu tiên của Toyota được trang bị công nghệ hybrid và mở bán chính hãng tại thị trường Việt Nam. Người dùng đã rất thích thú, quan tâm và dành cho mẫu xe này nhiều sự tò mò. Bạn muốn biết sự khác nhau giữa các phiên bản của mẫu xe này, hãy cùng xehayvietnam.com so sánh các phiên bản Toyota Cross trong bài viết dưới đây.

Tổng quan về Toyota Corolla Cross 2023

Được giới thiệu từ 08/2020, Toyota Corolla Cross đã vượt mặt hàng loạt gương mặt “sừng sỏ” trong phân khúc SUV dưới 1 tỷ. Như KIA Seltos, Hyundai Tucson, …  vào năm 2021. Trở thành mẫu xe bán chạy nhất và đóng vai trò tiên phong trong việc mở rộng phân khúc xe gầm cao. Có giá bán dưới 1 tỷ của Toyota tại Việt Nam với thiết kế đẹp, trang bị tiện nghi và an toàn vượt trội.

So sánh các phiên bản Toyota Cross
So sánh các phiên bản Toyota Cross

 So sánh các phiên bản Toyota Cross về mức giá bán 

Toyota Corolla Cross 2023 hiện đang được phân phối với 3 phiên bản, có mức giá niêm yết:

🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về mức giá bán 
⭐️ Phiên bản  ⭐️ Giá niêm yết  
🔰 1.8G 719 triệu
🔰 1.8V 765 triệu
🔰 1.8HEV 860 triệu

So sánh các phiên bản Toyota Cross về giá bán, Toyota Cross 1.8HEV có mức giá niêm yết khá cao so với 2 bản còn lại. 

Xem thêm:

>> SO SÁNH TOYOTA CROSS VÀ MAZDA CX5 2023 – XE NÀO TỐT HƠN?

>> SO SÁNH KIA SELTOS VÀ TOYOTA CROSS 2023

So sánh ngoại thất của các phiên bản Toyota Cross

Toyota Corolla Cross 2023 mang đến cho người sử dụng 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất, gồm: bạc, đỏ, trắng, đen, nâu, xanh dương và xám.

🔰 Thông số ngoại thất của Toyota Cross

🔰 Dài x Rộng x Cao (mm) 4.460 x 1.825 x 1.620 
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) 2.640
🔰 Khoảng sáng gầm (mm) 161
🔰 Vòng quay tối thiểu (m) 5,2

 

So sánh các phiên bản Toyota Cross - ngoại thất xe
So sánh các phiên bản Toyota Cross – ngoại thất xe

Toyota Corolla Cross 2023 được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm TNGA-C của Toyota. Cả 3 phiên bản của dòng xe này đều sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt: 4.460mm x 1.825mm x 1.620mm. Chiều dài cơ sở 2.640 mm và khoảng sáng gầm đạt 161mm.

🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về trang bị ngoại thất 

Phiên bản  ⭐️ 1.8G ⭐️ 1.8V ⭐️ 1.8HEV 
🔰 Cụm đèn trước  Halogen LED LED
🔰 Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen LED LED
🔰 Đèn sương mù LED
🔰 Điều khiển đèn tự động
🔰 Nhắc nhở đèn sáng
🔰 Đèn chờ dẫn đường
🔰 Cân bằng góc chiếu 
🔰 Gương chiếu hậu chỉnh – gấp điện tự động, đèn báo rẽ
🔰 Gương tự điều chỉnh khi lùi Không
🔰 Gạt mưa tự động Không
🔰 Thanh đỡ giá nóc Không
🔰 Mâm/lốp xe Hợp kim 17”, 215/60R17 Hợp kim 18”, 225/50R18 

So sánh các phiên bản Toyota Cross về trang bị ngoại thất, phiên bản 1.8G trên Toyota Corolla Cross chỉ được trang bị đèn Halogen tiêu chuẩn. Trong khi 2 phiên bản cao cấp hơn được trang bị đèn công nghệ LED. Ngoài ra, gương chiếu hậu có tính năng tự điều chỉnh khi lùi, gạt mưa tự động. Giá đỡ nóc xe cũng chỉ được trang bị trên 2 bản cao cấp là 1.8V và 1.8HV.

Toyota Corolla Cross 2023 bản 1.8G sở hữu bộ mâm 17 inch sơn bạc, ít nổi bật hơn trên bản tiêu chuẩn. La zăng 5 chấu kép có kích thước 18 inch trên 2 bản còn lại, tạo sự hài hòa với tổng thể của xe hơn.

So sánh về nội thất của các phiên bản Toyota Cross

So sánh các phiên bản Toyota Cross - nội thất xe
So sánh các phiên bản Toyota Cross – nội thất xe

 

So sánh các phiên bản Toyota Cross về nội thất xe 
Phiên bản  ⭐️ 1.8G ⭐️ 1.8V  ⭐️ 1.8HV
🔰 Chất liệu vô lăng Da Da  Da
🔰 Tay lái tích hợp nút chức năng
🔰 Chất liệu ghế Da Da  Da
🔰 Ghế lái chỉnh điện  8 hướng 8 hướng 8 hướng
🔰 Ghế phụ chỉnh cơ  4 hướng 4 hướng 4 hướng
🔰 Hàng ghế sau  gập 60:40, ngả lưng gập 60:40, ngả lưng gập 60:40, ngả lưng 
🔰 Đồng hồ lái kỹ thuật số Đèn báo chế độ Eco Đèn báo chế độ Eco Đèn báo hệ thống Hybrid
🔰 Màn hình đa thông tin 4.2” TFT 4.2” TFT 7” TFT
🔰 Khoang hành lý (L) 440 440 440

Bước vào bên trong khoang cabin, không gian nội thất của Toyota Corolla Cross 2023 được thiết kế khá tươm tất, dù là phiên bản thấp nhất. Cả 3 phiên bản đều không có quá nhiều sự khác biệt khi có nội thất trang bị đầy đủ như nhau.

So sánh các phiên bản Toyota Cross – khoang lái, ghế ngồi  

So sánh các phiên bản Toyota Cross - ghế ngồi
So sánh các phiên bản Toyota Cross – ghế ngồi

Vô lăng trên 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross 2023 đều được bọc da, thiết kế 3 chấu hiện đại. Tất cả ghế sử dụng chất liệu da, với tính năng chỉnh điện 8 hướng trên ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng trên ghế phụ là trang bị tiêu chuẩn.

Điểm khác biệt ở việc chỉ có bản 1.8HEV được trang bị cụm đồng hồ với hệ thống đèn báo Hybrid. Kết hợp cùng với màn hình hiển thị 7inch TFT. Trong khi 2 bản thấp hơn sở hữu đèn báo chế độ Eco và màn hình đồng hồ lái 4.2 inch.

Khoang hành lý của Toyota Corolla Cross có dung tích ở mức 440 lít, thoải mái dùng cho tất cả hành khách trên xe. Đặc biệt, người dùng cũng có thể gập hàng ghế sau tỷ lệ 60:40 để mở rộng tối đa không gian chứa đồ khi cần thiết.

So sánh các phiên bản Toyota Cross về tiện nghi nội thất 

🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về tiện nghi nội thất 
🔰 Phiên bản  ⭐️ 1.8G ⭐️ 1.8V  ⭐️ 1.8HV
🔰 Hệ thống âm thanh  6 loa 6 loa 6 loa
🔰 Màn hình cảm ứng giải trí  7” 9” 9”
🔰 Apple CarPlay/Android Auto/USB 
🔰 Điều hòa tự động 1 vùng 2 vùng 2 vùng
🔰 Cửa gió hàng ghế sau
🔰 Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
🔰 Cửa sổ trời Không Có 
🔰 Khóa điện, khóa cửa từ xa
🔰 Khóa thông minh. Khởi động nút bấm
🔰 Cruise Control

Sự khác biệt giữa các phiên bản của Toyota Cross cũng được thể hiện rõ nét hơn qua  trang bị tiện nghi. Nổi bật giữa khoang lái là màn hình giải trí trung tâm 9 inch được trang bị trên bản 1.8V và 1.8HEV, trên bản tiêu chuẩn chỉ là 7 inch. Bên cạnh đó, cửa sổ trời và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập cũng chỉ có trên bản 1.8HEV và 1.8V.

So sánh các phiên bản Toyota Cross - trang bị nội thất
So sánh các phiên bản Toyota Cross – trang bị nội thất

Các tính năng giải trí và hệ thống hỗ trợ lái đều được trang bị đầy đủ trên 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross như: dàn âm thanh 6 loa, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB và Bluetooth. Cửa gió cho hàng ghế phía sau, gương chiếu hậu bên trong xe chống chói tự động. Khóa cửa điện và chức năng khóa cửa từ xa, khóa thông minh, khởi động nút bấm và Cruise Control.

So sánh về vận hành của các phiên bản Toyota Cross 

🔰  So sánh các phiên bản Toyota Cross về vận hành 
🔰 Phiên bản  ⭐️ 1.8G ⭐️ 1.8V ⭐️ 1.8HEV
🔰 Loại động cơ Xăng Xăng Xăng – điện 
🔰 Công suất tối đa  138 mã lực 138 mã lực 150 mã lực
🔰 Mô-men xoắn cực đại  172 Nm 172 Nm 305 Nm
🔰 Hộp số CVT CVT CVT
🔰 Hệ dẫn động FWD FWD FWD
🔰 Hệ thống treo trước – sau MacPherson / thanh cân bằng.
Thanh xoắn / thanh cân bằng dạng bán phụ thuộc
🔰 Phanh trước – sau Đĩa – Đĩa
🔰 Trợ lực lái Điện
🔰 Drive Mode Không  3 chế độ: Normal/PWR/Eco, EV

Về vận hành, bản 1.8G và 1.8V của Toyota Corolla Cross 2023 được trang bị động cơ xăng 2ZR-FE 1.8L hút khí tự nhiên. Cho phép sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và momen xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.

So sánh các phiên bản Toyota Cross - động cơ
So sánh các phiên bản Toyota Cross – động cơ

Trong khi phiên bản 1.8HEV có hệ truyền động hybrid, gồm động cơ xăng 2ZR-FXE 1.8L (cho công suất 97 mã lực, mô-men xoắn tối đa 142 Nm) kết hợp với động cơ điện (tạo công suất 72 mã lực, momen xoắn cực đại 163Nm).

Cả 3 phiên bản đều được trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số biến thiên vô cấp. Riêng bản 1.8HEV còn có các chế độ lái như: Normal, Power, Eco và lái điện EV.

Tính năng an toàn trên các phiên bản Toyota Corolla Cross 

🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về trang bị an toàn 
Phiên bản  ⭐️ 1.8G ⭐️ 1.8V  ⭐️ 1.8HV
🔰 Số túi khí 7 7 7
🔰 Chống bó cứng phanh
🔰 Hỗ trợ phanh khẩn cấp
🔰 Phân phối lực phanh điện tử
🔰 Cân bằng điện tử
🔰 Kiểm soát lực kéo
🔰 Khởi hành ngang dốc
🔰 Cảm biến áp suất lốp
🔰 Đèn báo phanh khẩn cấp
🔰 Cảm biến trước – sau
🔰 Hệ thống báo động. Mã hóa động cơ 
🔰 Cảnh báo điểm mù Không
🔰 Cảnh báo phương tiện cắt phía sau Không
🔰 Camera 360 độ Không
🔰 Đèn pha tự động Không
🔰 Cảnh báo tiền va chạm Không
🔰 Cruise Control  Không
🔰 Cảnh báo lệch làn, giữ làn  Không

 

So sánh các phiên bản Toyota Cross - trang bị an toàn
So sánh các phiên bản Toyota Cross – trang bị an toàn

So sánh các phiên bản Toyota Cross về các tính năng, trang bị an toàn. Các tính năng an toàn cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp. Cân bằng điện tử, 7 túi khí, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp,… Tất cả được trang bị tiêu chuẩn trên 3 phiên bản Toyota Corolla Cross 2023.

Trong khi đó, trên bản 1.8V và 1.8HEV còn được bổ sung thêm các tính năng: camera 360 độ, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang ở phía sau. Đặc biệt, trên 2 phiên bản này cũng được trang bị gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense thế hệ 2. Gồm nhiều tính năng cao cấp như: đèn pha thích ứng, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn đường.

Nên mua phiên bản nào của Toyota Cross 2023?

Nhìn chung, Toyota Corolla Cross 2023 là mẫu xe tốt và đáng mua trong tầm giá. Xe sở hữu thiết kế đẹp mắt, không gian nội thất rộng rãi, trang bị tiện nghi phong phú và mức giá bán phù hợp. Với bản cao cấp nhất 1.8HEV được trang bị khối động cơ lai điện mạnh mẽ vượt trội, tính năng an toàn chủ động. Còn với mức giá mềm hơn, bạn có thể lựa chọn 2 phiên bản còn lại là 1.8G và 1.8V. Sự lựa chọn phụ thuộc vào ;nhu cầu của người sử dụng và khả năng tài chính mua xe. Nếu bạn cần sự tư vấn chi tiết hơn, mời bạn liên hệ tới xehayvietnam.com tại hotline  0907.181.192 để được chuyên viên tư vấn cụ thể. Chúc bạn luôn lái xe bình an!

Bài viết

Cùng chuyên mục

Follow Xe Hay Việt Nam
Chuyên mục

      So sánh Tucson và Santafe

      So sánh Tucson và Santafe 2023 – 2 chiếc SUV nhà Hyundai 

      Tucson và Santafe là hai mẫu crossover rất ăn khách của Hyundai tại nhiều thị trường trong đó có thị ...

      So sánh Everest và Santafe

      So sánh Everest và Santafe 2023 – Nên mua SUV Mỹ hay Hàn?

      Với hai mẫu xe SUV hạng D là  Ford Everest và Hyundai Santafe chắc hẳn khiến cho nhiều người dùng ...

      So sánh Everest và Fortuner

      So sánh Everest và Fortuner 2023 – Nên mua chiếc SUV nào?

      Bạn đang cần tìm mua chiếc xe SUV 7 chỗ tại Việt Nam. Nhưng lại phân vân không biết nên ...

      So sánh Ranger XLS và XLT

      So sánh Ranger XLS và XLT 2023 – Nên chọn phiên bản nào?

      Dòng xe bán tải Ford Ranger vốn nhận được rất nhiều sự yêu mến của người dùng Việt Nam. Bởi ...

      So sánh Navara và Ranger

      So sánh Navara và Ranger 2023 – Nên chọn chiếc bán tải nào?

      Phân khúc xe bán tải tuy không có quá nhiều cái tên góp mặt, nhưng cũng khiến người dùng khá ...

      So sánh Raptor và Ford Wildtrak

      So sánh Raptor và Ford Wildtrak 2023 Sự giống và khác nhau 

      Ranger Raptor là cái tên mới trong danh mục các sản phẩm của “ông hoàng” bán tải Ford Ranger. Tân ...

      So sánh Ranger và Hilux

      So sánh Ranger và Hilux 2023 – Hai xe có gì khác biệt?

      Ở thị trường xe bán tải tại Việt, Toyota Hilux có vẻ đang “yếu thế” hơn khá nhiều so với ...

      So sánh Triton và Ranger

      So sánh Triton và Ranger 2023 – Nên chọn chiếc bán tải nào?

      Bạn đọc đang phân vân khi chọn mua cho mình một chiếc bán tải phù hợp và tối ưu nhất. ...

      So sánh Mazda 6 và Camry

      So sánh Mazda 6 và Camry 2023 – Nên mua sedan hạng D nào?

      Ở phân khúc xe sedan hạng D hiện tại có Mazda 6 và Toyota Camry đang rất được ưa chuộng ...

      So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium

      So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium 2023 – Nên mua phiên bản nào?

      Khi nhắc đến phân khúc xe sedan hạng D ở thị trường Việt Nam, Toyota Camry luôn xuất hiện đầu ...

      0907181192
      .
      DMCA.com Protection Status