Corolla Cross là mẫu Crossover đầu tiên của Toyota được trang bị công nghệ hybrid và mở bán chính hãng tại thị trường Việt Nam. Người dùng đã rất thích thú, quan tâm và dành cho mẫu xe này nhiều sự tò mò. Bạn muốn biết sự khác nhau giữa các phiên bản của mẫu xe này, hãy cùng xehayvietnam.com so sánh các phiên bản Toyota Cross trong bài viết dưới đây.
Tổng quan về Toyota Corolla Cross 2023
Được giới thiệu từ 08/2020, Toyota Corolla Cross đã vượt mặt hàng loạt gương mặt “sừng sỏ” trong phân khúc SUV dưới 1 tỷ. Như KIA Seltos, Hyundai Tucson, … vào năm 2021. Trở thành mẫu xe bán chạy nhất và đóng vai trò tiên phong trong việc mở rộng phân khúc xe gầm cao. Có giá bán dưới 1 tỷ của Toyota tại Việt Nam với thiết kế đẹp, trang bị tiện nghi và an toàn vượt trội.
So sánh các phiên bản Toyota Cross về mức giá bán
Toyota Corolla Cross 2023 hiện đang được phân phối với 3 phiên bản, có mức giá niêm yết:
🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về mức giá bán | |
⭐️ Phiên bản | ⭐️ Giá niêm yết |
🔰 1.8G | 719 triệu |
🔰 1.8V | 765 triệu |
🔰 1.8HEV | 860 triệu |
So sánh các phiên bản Toyota Cross về giá bán, Toyota Cross 1.8HEV có mức giá niêm yết khá cao so với 2 bản còn lại.
Xem thêm:
So sánh ngoại thất của các phiên bản Toyota Cross
Toyota Corolla Cross 2023 mang đến cho người sử dụng 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất, gồm: bạc, đỏ, trắng, đen, nâu, xanh dương và xám.
🔰 Thông số ngoại thất của Toyota Cross |
|||
🔰 Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 | ||
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 | ||
🔰 Khoảng sáng gầm (mm) | 161 | ||
🔰 Vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 |
Toyota Corolla Cross 2023 được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm TNGA-C của Toyota. Cả 3 phiên bản của dòng xe này đều sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt: 4.460mm x 1.825mm x 1.620mm. Chiều dài cơ sở 2.640 mm và khoảng sáng gầm đạt 161mm.
🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về trang bị ngoại thất |
|||
Phiên bản | ⭐️ 1.8G | ⭐️ 1.8V | ⭐️ 1.8HEV |
🔰 Cụm đèn trước | Halogen | LED | LED |
🔰 Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED | LED |
🔰 Đèn sương mù LED | Có | Có | Có |
🔰 Điều khiển đèn tự động | Có | Có | Có |
🔰 Nhắc nhở đèn sáng | Có | Có | Có |
🔰 Đèn chờ dẫn đường | Có | Có | Có |
🔰 Cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có |
🔰 Gương chiếu hậu chỉnh – gấp điện tự động, đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
🔰 Gương tự điều chỉnh khi lùi | Không | Có | Có |
🔰 Gạt mưa tự động | Không | Có | Có |
🔰 Thanh đỡ giá nóc | Không | Có | Có |
🔰 Mâm/lốp xe | Hợp kim 17”, 215/60R17 | Hợp kim 18”, 225/50R18 |
So sánh các phiên bản Toyota Cross về trang bị ngoại thất, phiên bản 1.8G trên Toyota Corolla Cross chỉ được trang bị đèn Halogen tiêu chuẩn. Trong khi 2 phiên bản cao cấp hơn được trang bị đèn công nghệ LED. Ngoài ra, gương chiếu hậu có tính năng tự điều chỉnh khi lùi, gạt mưa tự động. Giá đỡ nóc xe cũng chỉ được trang bị trên 2 bản cao cấp là 1.8V và 1.8HV.
Toyota Corolla Cross 2023 bản 1.8G sở hữu bộ mâm 17 inch sơn bạc, ít nổi bật hơn trên bản tiêu chuẩn. La zăng 5 chấu kép có kích thước 18 inch trên 2 bản còn lại, tạo sự hài hòa với tổng thể của xe hơn.
So sánh về nội thất của các phiên bản Toyota Cross
So sánh các phiên bản Toyota Cross về nội thất xe | |||
Phiên bản | ⭐️ 1.8G | ⭐️ 1.8V | ⭐️ 1.8HV |
🔰 Chất liệu vô lăng | Da | Da | Da |
🔰 Tay lái tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có |
🔰 Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
🔰 Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
🔰 Ghế phụ chỉnh cơ | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
🔰 Hàng ghế sau | gập 60:40, ngả lưng | gập 60:40, ngả lưng | gập 60:40, ngả lưng |
🔰 Đồng hồ lái kỹ thuật số | Đèn báo chế độ Eco | Đèn báo chế độ Eco | Đèn báo hệ thống Hybrid |
🔰 Màn hình đa thông tin | 4.2” TFT | 4.2” TFT | 7” TFT |
🔰 Khoang hành lý (L) | 440 | 440 | 440 |
Bước vào bên trong khoang cabin, không gian nội thất của Toyota Corolla Cross 2023 được thiết kế khá tươm tất, dù là phiên bản thấp nhất. Cả 3 phiên bản đều không có quá nhiều sự khác biệt khi có nội thất trang bị đầy đủ như nhau.
So sánh các phiên bản Toyota Cross – khoang lái, ghế ngồi
Vô lăng trên 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross 2023 đều được bọc da, thiết kế 3 chấu hiện đại. Tất cả ghế sử dụng chất liệu da, với tính năng chỉnh điện 8 hướng trên ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng trên ghế phụ là trang bị tiêu chuẩn.
Điểm khác biệt ở việc chỉ có bản 1.8HEV được trang bị cụm đồng hồ với hệ thống đèn báo Hybrid. Kết hợp cùng với màn hình hiển thị 7inch TFT. Trong khi 2 bản thấp hơn sở hữu đèn báo chế độ Eco và màn hình đồng hồ lái 4.2 inch.
Khoang hành lý của Toyota Corolla Cross có dung tích ở mức 440 lít, thoải mái dùng cho tất cả hành khách trên xe. Đặc biệt, người dùng cũng có thể gập hàng ghế sau tỷ lệ 60:40 để mở rộng tối đa không gian chứa đồ khi cần thiết.
So sánh các phiên bản Toyota Cross về tiện nghi nội thất
🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về tiện nghi nội thất | |||
🔰 Phiên bản | ⭐️ 1.8G | ⭐️ 1.8V | ⭐️ 1.8HV |
🔰 Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
🔰 Màn hình cảm ứng giải trí | 7” | 9” | 9” |
🔰 Apple CarPlay/Android Auto/USB | Có | Có | Có |
🔰 Điều hòa tự động | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
🔰 Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
🔰 Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Có | Có |
🔰 Cửa sổ trời | Không | Có | Có |
🔰 Khóa điện, khóa cửa từ xa | Có | Có | Có |
🔰 Khóa thông minh. Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
🔰 Cruise Control | Có | Có | Có |
Sự khác biệt giữa các phiên bản của Toyota Cross cũng được thể hiện rõ nét hơn qua trang bị tiện nghi. Nổi bật giữa khoang lái là màn hình giải trí trung tâm 9 inch được trang bị trên bản 1.8V và 1.8HEV, trên bản tiêu chuẩn chỉ là 7 inch. Bên cạnh đó, cửa sổ trời và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập cũng chỉ có trên bản 1.8HEV và 1.8V.
Các tính năng giải trí và hệ thống hỗ trợ lái đều được trang bị đầy đủ trên 3 phiên bản của Toyota Corolla Cross như: dàn âm thanh 6 loa, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB và Bluetooth. Cửa gió cho hàng ghế phía sau, gương chiếu hậu bên trong xe chống chói tự động. Khóa cửa điện và chức năng khóa cửa từ xa, khóa thông minh, khởi động nút bấm và Cruise Control.
So sánh về vận hành của các phiên bản Toyota Cross
🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về vận hành | |||
🔰 Phiên bản | ⭐️ 1.8G | ⭐️ 1.8V | ⭐️ 1.8HEV |
🔰 Loại động cơ | Xăng | Xăng | Xăng – điện |
🔰 Công suất tối đa | 138 mã lực | 138 mã lực | 150 mã lực |
🔰 Mô-men xoắn cực đại | 172 Nm | 172 Nm | 305 Nm |
🔰 Hộp số | CVT | CVT | CVT |
🔰 Hệ dẫn động | FWD | FWD | FWD |
🔰 Hệ thống treo trước – sau | MacPherson / thanh cân bằng. Thanh xoắn / thanh cân bằng dạng bán phụ thuộc |
||
🔰 Phanh trước – sau | Đĩa – Đĩa | ||
🔰 Trợ lực lái | Điện | ||
🔰 Drive Mode | Không | 3 chế độ: Normal/PWR/Eco, EV |
Về vận hành, bản 1.8G và 1.8V của Toyota Corolla Cross 2023 được trang bị động cơ xăng 2ZR-FE 1.8L hút khí tự nhiên. Cho phép sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và momen xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.
Trong khi phiên bản 1.8HEV có hệ truyền động hybrid, gồm động cơ xăng 2ZR-FXE 1.8L (cho công suất 97 mã lực, mô-men xoắn tối đa 142 Nm) kết hợp với động cơ điện (tạo công suất 72 mã lực, momen xoắn cực đại 163Nm).
Cả 3 phiên bản đều được trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số biến thiên vô cấp. Riêng bản 1.8HEV còn có các chế độ lái như: Normal, Power, Eco và lái điện EV.
Tính năng an toàn trên các phiên bản Toyota Corolla Cross
🔰 So sánh các phiên bản Toyota Cross về trang bị an toàn | |||
Phiên bản | ⭐️ 1.8G | ⭐️ 1.8V | ⭐️ 1.8HV |
🔰 Số túi khí | 7 | 7 | 7 |
🔰 Chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
🔰 Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
🔰 Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
🔰 Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
🔰 Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
🔰 Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
🔰 Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có |
🔰 Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
🔰 Cảm biến trước – sau | Có | Có | Có |
🔰 Hệ thống báo động. Mã hóa động cơ | Có | Có | Có |
🔰 Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
🔰 Cảnh báo phương tiện cắt phía sau | Không | Có | Có |
🔰 Camera 360 độ | Không | Có | Có |
🔰 Đèn pha tự động | Không | Có | Có |
🔰 Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có |
🔰 Cruise Control | Không | Có | Có |
🔰 Cảnh báo lệch làn, giữ làn | Không | Có | Có |
So sánh các phiên bản Toyota Cross về các tính năng, trang bị an toàn. Các tính năng an toàn cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp. Cân bằng điện tử, 7 túi khí, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp,… Tất cả được trang bị tiêu chuẩn trên 3 phiên bản Toyota Corolla Cross 2023.
Trong khi đó, trên bản 1.8V và 1.8HEV còn được bổ sung thêm các tính năng: camera 360 độ, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang ở phía sau. Đặc biệt, trên 2 phiên bản này cũng được trang bị gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense thế hệ 2. Gồm nhiều tính năng cao cấp như: đèn pha thích ứng, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn đường.
Nên mua phiên bản nào của Toyota Cross 2023?
Nhìn chung, Toyota Corolla Cross 2023 là mẫu xe tốt và đáng mua trong tầm giá. Xe sở hữu thiết kế đẹp mắt, không gian nội thất rộng rãi, trang bị tiện nghi phong phú và mức giá bán phù hợp. Với bản cao cấp nhất 1.8HEV được trang bị khối động cơ lai điện mạnh mẽ vượt trội, tính năng an toàn chủ động. Còn với mức giá mềm hơn, bạn có thể lựa chọn 2 phiên bản còn lại là 1.8G và 1.8V. Sự lựa chọn phụ thuộc vào ;nhu cầu của người sử dụng và khả năng tài chính mua xe. Nếu bạn cần sự tư vấn chi tiết hơn, mời bạn liên hệ tới xehayvietnam.com tại hotline 0907.181.192 để được chuyên viên tư vấn cụ thể. Chúc bạn luôn lái xe bình an!