Là thế hệ đi sau của Toyota Innova trong phân khúc MPV tại Việt Nam. Innova đã quá quen thuộc với người dùng, tuy nhiên sau nhiều năm có mặt trên thị trường. Mẫu xe này chưa có nhiều cải tiến, khiến cho nhiều khách hàng e ngại khi lựa chọn. Hãy cùng xehayvietnam.com so sánh Avanza và Innova xem mẫu MPV nào nhà Toyota đáng chọn hơn nhé.
Tổng quan Avanza và Innova
Ra mắt từ 2006, Innova nhanh chóng trở thành mẫu MPV cỡ trung đạt doanh số “khủng” tại Việt Nam. Tuy nhiên khi từ Mitsubishi Xpander xuất hiện, Innova bị tuột mất “ngôi vương”. Ngôi vị đã bị Xpander trẻ trung và hiện đại hơn. Avanza là mẫu xe đa dụng MPV cỡ nhỏ, 7 chỗ do hãng xe Toyota sản xuất. Nếu yêu thích mẫu MPV nhà Toyota, chưa biết nên mua xe nào, hãy cùng So sánh Avanza và Innova.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
So sánh về giá bán của Avanza và Innova
🔰 So sánh Avanza và Innova về giá bán | |||
⭐️ Toyota Avanza Premio | ⭐️ Toyota Innova | ||
⭐️ Toyota Avanza Premio | ⭐️ Giá niêm yết (Triệu VND) | ⭐️ Toyota Innova | ⭐️ Giá niêm yết (Triệu VND) |
🔰 MT | 558 | 🔰 2.0E MT | 755 |
🔰 CVT | 598 | 🔰 2.0G AT | 870 |
🔰Venturer | 885 | ||
🔰 2.0V AT | 995 |
Chiếc MPV cỡ nhỏ của Toyota – Avanza cho khách hàng 2 lựa chọn phiên bản là số sàn. Và số tự động vô cấp, mức giá giao động chỉ 558 – 598 triệu VND. Trong khi người anh em là Innova có tới 4 phiên bản cho khách hàng thoải mái lựa chọn. Cũng với 1 bản số sàn và 3 bản còn lại là số tự động.
Xem thêm:
>>> SO SÁNH VELOZ VÀ INNOVA 2024 – CHỌN CHIẾC MPV NÀO CỦA TOYOTA?
>>> SO SÁNH AVANZA VÀ XPANDER 2024 – CUỘC TRANH ĐẤU PHÂN KHÚC MPV
So sánh về ngoại thất của Avanza và Innova
Toyota Avanza Premio 2024 được hãng xe tái thiết kế cho ra một “giao diện” hoàn toàn mới. Rũ bỏ dáng vẻ trung tính, cũ kĩ , Avanza lột xác khác biệt với ngoại hình mạnh mẽ, trẻ trung.
Với Innova, từ khi bước sang thế hệ thứ hai, diện mạo được đánh giá nhiều điểm nhấn hiện đại. Toyota Innova mang dáng dấp đặc trưng của dòng xe MPV đô thị nhưng không quá thô cứng. Mà được trao chuốt bằng những đường nét thiết kế nhẹ nhàng và vô cùng thanh lịch.
🔰 So sánh Avanza và Innova về kích thước xe | ||
⭐️ Toyota Avanza Premio | ⭐️Toyota Innova | |
🔰 Dài x rộng x cao (mm) | 4.395 x 1.730 x 1.700 | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 | 2.750 |
🔰 Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 178 |
So sánh Avanza và Innova – thiết kế đầu xe
Đầu xe Avanza 2024 thu hút chú ý bởi đường nét gân guốc sắc cạnh. Tạo ấn tượng cho đầu xe là bộ lưới tản nhiệt hình thang siêu khủng cực kỳ bề thế. Bên trong có nhiều thanh ngang to bản xếp chồng lên nhau trông khá cứng cáp và vững chãi.
Cụm đèn chính được vuốt gọn thanh mảnh, có viền chrome tăng thêm phần nổi bật. Cả hai phiên bản Avanza đều được trang bị đèn chiếu xa và gần là đèn dạng LED. Hai bên má phía dưới khoét sâu, có đèn sương mù Halogen.
Nhìn từ phía chính diện, Toyota Innova 2024 thu hút với lưới tản nhiệt lục giác mở rộng. Cạnh dưới chạy viền đường chrome to bản tạo nên sự tương phản nổi bật. Đồng thời làm tăng thêm cảm giác cứng cáp và vững chãi.
Phần hốc gió phía dưới được bố trí nằm lọt lòng trong một đường cắt xẻ dài. Đèn sương mù cũng được đặt nằm chung cụm, cùng phần cản trước được nâng cao hầm hố.
Cụm đèn trước nối liền mạch với lưới tản nhiệt, có thêm đường viền mạ chrome bao bọc. Các phiên bản cao của Toyota Innova đều dùng đèn LED Projector. Với tính năng tự động bật/tắt đèn và tự động cân bằng góc chiếu. Riêng Innova bản 2.0V có thêm nâng cấp đèn sương mù dạng LED.
Tuy nhiên, Toyota Innova 2024, đèn chiếu xa và đèn báo rẽ vẫn là bóng Halogen. Xe cũng chưa được trang bị cảm biến gạt mưa tự động.
So sánh Avanza và Innova – thiết kế thân xe
Thân xe Toyota Avanza Premio 2024 cũng được thiết kế hoàn toàn khác trước. Chạy dọc thân là đường dập gân mạnh mẽ, trụ B, trụ C và chân trụ D đều sơn đen. Gương chiếu hậu thoát ly khỏi trụ A, được đặt lùi về sau cho tầm nhìn thoáng hơn. Bên cạnh tính năng chỉnh điện và đèn báo rẽ, gương của Avanza Premio còn có cả gập điện tự động. Xe được trang bị mâm 16 inch đa chấu hai màu kết hợp cùng với bộ lốp 195/60R16.
Về phía Innova, thay vì form MPV trông khá ù và ì ạch, hãng đã trau chuốt. Giúp cho thân xe trông thanh thoát hơn, có thêm những đường gân dập tạo khối mạnh mẽ. Tay nắm cửa của Toyota Innova được mạ chrome sang trọng. Gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Toyota Innova 2024 bản 2.0V được trang bị mâm 17 inch đi kèm bộ lốp 215/55R17. Các bản còn lại vẫn sử dụng với bộ mâm 16 inch đi cùng lốp 205/65R16.
So sánh Avanza và Innova – thiết kế đuôi xe
Phần sau của Avanza Premio mang dáng vẻ mới mẻ và đặc sắc. Cụm đèn hậu full LED thon gọn hình chữ L khá sắc sảo, đâm sâu vào trong. Xe được trang bị ăng ten dạng vây cá, cản sau nhô cao có cùng kiểu dáng với cản trước. Giúp cho tổng thể đuôi xe trông cân đối và khá săn chắc.
Cụm đèn hậu cũng với thiết kế chữ L, trông như cặp răng nanh tương đồng với Avanza. Chính là điểm nhấn chính ở phần đuôi của Toyota Innova 2024. Tuy nhiên, một điểm trừ lớn là ở lần nâng cấp gần nhất, ngay cả phiên bản cao cấp 2.0V với mức giá lăn bánh hơn 1 tỷ đồng nhưng chưa có đèn LED, tất cả chỉ dùng bóng thường.
🔰 So sánh Avanza và Innova – trang bị ngoại thất | ||
Ngoại thất | ⭐️ Avanza Premio CVT | ⭐️ Toyota Innova 2.0G AT |
🔰 Đèn chiếu sáng | LED | LED Projector |
🔰 Đèn sương mù | Halogen | Halogen |
🔰 Đèn sau | LED | Halogen |
🔰 Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
🔰 Mâm | 16 inch | 16 inch |
So sánh nội thất xe Avanza và Innova
Nội thất Avanza 2024 đã được làm mới, tuy vẫn đậm tính thực dụng nhưng có sự chăm chút hơn. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa, được phối hợp mảng miếng khác màu. Tạo nên vân hoạ tiết bề mặt, phần nào gỡ gạc lại mặt thị giác. Nội thất Toyota Innova chủ yếu tập trung vào tính thực dụng, tuy chất liệu sử dụng là nhựa. Nhưng việc có thêm ốp gỗ và những đường viền mạ bạc trang trí, gỡ gạc phần nào.
So sánh Avanza và Innova – khoang lái
Avanza Premio có vô lăng 3 chấu thiết kế mới mẻ hơn, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Nhưng chất liệu thuần nhựa, không được bọc da sang trọng. Cụm đồng hồ phía sau được bố trí quen thuộc với hai đồng hồ analog đối xứng nhau. Qua một màn hình hiển thị đa thông tin có kích thước 4.2inch ở giữa. Rất tiếc tương tự người anh em, Avanza Premio cũng không có điều khiển hành trình Cruise Control.
Khu vực lái Innova 2024 thiết kế đơn giản, và chức năng đủ dùng. Vô lăng kiểu nam tính, có thể điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng được tích hợp các phím điều khiển ngay cả bản thấp nhất. Ở lần nâng cấp mới, phiên bản Innova 2.0G cũng được vô lăng bọc da – ốp gỗ giống với 2.0V và Venturer. Bảng đồng hồ sau vô lăng Innova dạng optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch cho giao diện dễ nhìn. Ở đời mới nhất 2024, Innova Venturer và 2.0G cũng trang bị khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm giống bản 2.0V.
Các tính năng hỗ trợ lái hiện đại như điều khiển hành trình Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động. Phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động thì đều không có.
So sánh Avanza và Innova – ghế ngồi
Kích thước tăng giúp Toyota Avanza Premio 2024 có được không gian rộng rãi hơn so với trước. Đặc biệt Avanza có nhiều tính năng gập/ngửa một cách thông minh. Hàng ghế thứ hai có thể ngửa phẳng tạo thành tính năng ghế sofa dài. Nhưng cả hai phiên bản Avanza Premio chỉ dùng ghế bọc nỉ.
Chiếc xe Innova có không gian 7 chỗ ngồi thực thụ, rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Thậm chí đây còn được xem là mẫu xe 8 chỗ vì hàng ghế thứ ba có tới 3 vị trí ngồi. Toyota Innova vẫn gặp nhược điểm là xe chỉ trang bị ghế bọc da cho duy nhất trên bản 2.0V. Bản Venturer và 2.0G tiếp tục dùng ghế bọc nỉ cao cấp, bản số sàn bọc nỉ thường. Chất liệu nỉ dễ bị bám bẩn và làm nội thất kém đi phần nào sang trọng.
So sánh Avanza và Innova – trang bị tiện nghi
Avanza Premio 2024 trang bị màn hình giải trí trung tâm 8inch, âm thanh 4 loa sống động. Xe có đàm thoại rảnh tay cũng như kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, USB. Điều hòa chỉnh tay ở cả hai phiên bản của Avanza, các hàng ghế sau có cửa gió riêng.
Toyota Innova 2024 được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch. Với bản số sàn dùng màn hình cảm ứng 7 inch, âm thanh xe 6 loa. Hỗ trợ tính năng kết nối điện thoại thông minh, kết nối AUX, USB hayBluetooth… Về tiện nghi, Toyota Innova 2024 trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ hai và thứ ba. Điều hoà của Innova được đánh giá làm lạnh nhanh và sâu. Riêng bản Innova 2.0E MT vẫn sử dụng điều hòa chỉnh tay. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, chức năng khoá cửa từ xa, cửa sổ 1 chạm. Ở tất cả cửa (bản số sàn chỉ có ở cửa ghế lái)… Innova vẫn chưa có cốp điện.
🔰So sánh Avanza và Innova – nội thất xe | ||
Nội thất | ⭐️ Avanza Premio CVT | ⭐️ Toyota Innova 2.0G AT |
🔰 Vô lăng | Urethane | Bọc da |
🔰 Vô lăng chỉnh tay | Nút điều khiển | |
🔰 Màn hình đa thông tin | 4.2inch | TFT 4.2 |
🔰 Khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
🔰 Ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp |
🔰 Hàng ghế đầu | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
🔰 Hàng ghế thứ hai | Trượt ngả 6:4 | Gập 6:4 |
🔰 Hàng ghế thứ ba | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
🔰 Chế độ ghế sofa | Có | Không |
🔰 Điều hoà | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng |
🔰 Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
🔰 Màn hình giải trí | 8inch | 8 inch |
🔰 Âm thanh | 4 loa | 6 loa |
🔰 Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
🔰 Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
So sánh động cơ vận hành của Avanza và Innova
Toyota Avanza 2024 sử dụng khối động cơ 1.5L cho công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 138Nm tại 4.200 vòng/phút. Động cơ này được kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT, cùng hệ dẫn động cầu trước.
Về phía Toyota Innova 2024, xe trang bị khối động cơ 2.0L 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I. Đem lại công suất cực đại 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183Nm ở dải tua 4.000 vòng/phút. Được kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
🔰 So sánh Avanza và Innova – động cơ, vận hành | ||
Thông số kỹ thuật | ⭐️ Avanza Premio CVT | ⭐️Toyota Innova 2.0G AT |
🔰 Động cơ | 1.5L xăng | 2.0L |
🔰 Công suất cực đại (Ps/rpm) | 105/6.000 | 137/5.600 |
🔰Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 138/4.200 | 183/4.000 |
🔰Hộp số | CVT | 6AT |
🔰Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh xoắn | Tay đòn kép/ Liên kết 4 điểm cùng tay đòn bên |
🔰Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
So sánh về trang bị an toàn của Avanza và Innova
Tuy chỉ là một mẫu xe trong tầm giá 500 triệu. Tuy nhiên, Toyota Avanza Premio 2024 vẫn trang bị một số tính năng an toàn cao cấp. Như cảnh báo điểm mù hay cảnh báo phương tiện cắt ngang ở phía sau ở bản số tự động, đây là một điểm cộng lớn.
Về trang bị an toàn, Toyota Innova nổi bật khi đạt được tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần nâng cấp gần đây nhất, số lượng cảm biến hỗ trợ phía trước và sau tăng từ 2 lên 6 ở tất cả phiên bản.
Cả hai mẫu xe nhà Toyota đều có đầy đủ các tính năng an toàn quen thuộc. Gồm hệ thống phanh ABS – EBD – BA, túi khí, kiểm soát lực kéo.Hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến sau và camera lùi.
🔰So sánh Avanza và Innova – trang bị an toàn | ||
Trang bị an toàn | ⭐️ Avanza Premio CVT | ⭐️ Toyota Innova 2.0G AT |
🔰 Túi khí | 6 túi khí | 7 túi khí |
🔰 Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
🔰 Cân bằng điện tử | Có | Có |
🔰 Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
🔰 Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
🔰 Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
🔰 Cảm biến sau | Có | Có |
🔰 Camera lùi | Có | Có |
Nên mua xe Avanza hay Innova?
Cả hai mẫu xe đều có những ưu nhược điểm riêng, có thể kể đến như:
Avanza
Xe được thiết kế trẻ trung, sắc nét, với nội thất đủ dùng, có chế độ ghế sofa độc đáo. Các trang bị tốt trong tầm giá, khả năng vận hành êm ái, ổn định, tiết kiệm. Các công nghệ an toàn hiện đại đặc biệt là giá bán khá mềm. Tuy nhiên xe vẫn tồn tại nhược điểm Chưa có Cruise Control và khi chạy tốc độ cao hơi ồn.
Innova
Mẫu MPV này có nội thất rất rộng rãi, thoải mái với cả 3 hàng ghế. Bổ sung thêm nhiều trang bị mới: đèn LED định vị, đèn sương mù LED. Tăng số lượng cảm biến được trang bị và màn hình trung tâm 8 inch. Giữa các phiên bản có sự nâng cấp trang bị, không còn chênh lệch nhau nhiều. Innova cho khả năng di chuyển trong đường phố nhẹ nhàng linh hoạt. Vận hành êm ái, bền bỉ, tiết kiệm với hệ thống treo êm, khung gầm đầm chắc. Hệ thống an toàn của Innova cũng được đánh giá cao và cho khả năng cách âm khá tốt. Đặc biệt xe có tính thanh khoản cao nếu muốn bán lại. Tuy nhiên thì nhược điểm của xe đó là giá bán cao, nhất là bản 2.0V. Vận hành chưa thực sự mạnh mẽ trên đường trường, vô lăng hơi nặng khi đi đường phố. Đồng thời thiếu nhiều trang bị cảm biến gạt mưa tự động, Cruise Control, hay cửa sổ trời.
Dựa vào những đặc điểm So sánh Avanza và Innova trên đây. Mà bạn có thể lựa chọn cho mình mẫu xe ưng ý, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính. Để theo dõi nhiều nội dung, cũng như các dịch vụ – sản phẩm xe hơi. Mời bạn truy cập xehayvietnam.com. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Toyota Innova và các dòng xe khác
- So sánh Innova và Fortuner 2024 xe nào tốt hơn?
- So sánh Hyundai Custin và Toyota Innova Cross 2024 Chi tiết giá bán, thông số, trang bị
- So sánh Carens và Innova 2024– Một tân binh một cựu vương
- So sánh Avanza và Innova 2024– Cuộc tranh đua khốc liệt
- So sánh Veloz và Innova 2024– Chọn chiếc MPV nào của Toyota?
Xem thêm: So sánh Toyota Avanza và các dòng xe khác