Nội dung
- 1 Các dòng xe Honda đang cung cấp
- 2 Bảng giá lăn bánh, khuyến mãi, trả góp xe ô tô Honda City 2021 tại Sài Gòn- Hồ Chí Minh mới nhất
- 3 Hướng Dẫn Qúy Khách Chọn Mua Xe Ô tô Honda City 2021 tại Sài Gòn– Hồ Chí Minh Theo Mệnh
- 4 Đánh giá ngoại thất Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
- 4.1 Đánh giá nội thất Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
- 5 Hướng Dẫn Qúy Khách Mua Xe Ô tô Honda City 2021 Bằng Cách Trả Góp
Honda Ô tô Sài Gòn kính chào quý khách! Để giúp bạn dễ dàng lựa chọn được chiếc xe ô tô Honda City 2021 ưng ý nhất, chúng tôi xin giới thiệu tới quý khách bảng giá lăn bánh, khuyến mãi, trả góp xe ô tô Honda City mới nhất tại Sài Gòn- Hồ Chí Minh tháng 2022.
Các dòng xe Honda đang cung cấp
- Bảng Giá Xe Honda
- Giá Xe Honda City
- Giá Xe Honda Civic
- Giá Xe Honda CRV
- Giá Xe Honda HRV
- Giá Xe Honda Accord
Bảng giá lăn bánh, khuyến mãi, trả góp xe ô tô Honda City 2021 tại Sài Gòn- Hồ Chí Minh mới nhất
Honda City 2021 với thông điệp “Mạnh mẽ trải lối thành công”, đem lại một trải nghiệm hoàn toàn mới với mẫu xe này nhờ những giá trị nổi bật: “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ – An tâm cầm lái”. Honda City thế hệ mới được lắp ráp, phân phối chính hãng tại Việt Nam với ba phiên bản: RS, L, G cùng 6 lựa chọn màu sắc: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Titan mạnh mẽ, Đỏ cá tính, Xanh đậm cá tính và Đen ánh độc tôn
Kiến tạo chuẩn mực mới trên phân khúc, mẫu xế hạng B Honda City đang dần thuyết phục và dành được rất nhiều sự ưu ái từ người dùng Việt Nam. Nhờ những đợt nâng cấp đáng tiền của Honda, mẫu xe của đô thị này đang là một trong những mẫu xe được đánh giá là có lượt tìm kiếm nhiều nhất tại thị trường Việt Nam và cũng là một trong những mẫu sedan cỡ nhỏ bán chạy nhất trên phân khúc.
Bảng Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi, Trả Góp Xe Ô tô Honda City 2021 tại Sài Gòn( Triệu đồng )
Phiên Bản | Giá Niêm Yết | Giá Lăn Bánh ( tạm tính) | Trả Góp (80%) | Khuyến Mãi |
Honda City 1.5G | 529 | 622 | 423 | Trải sàn , trải cốp, vá lốp, phim cách nhiệt +… |
Honda City 1.5 L | 569 | 667 | 455 | Trải sàn, trải cốp, vá lốp, ghế da, báo de 4 mắt, BHVC, BHDS + … |
Honda City 1.5 RS | 599 | 701 | 479 | Trải sàn, trải cốp, vá lốp + … |
Lưu ý : Chương trình khuyến mãi sẽ thay đổi tùy theo lượng xe còn trong kho. Một số màu hiếm sẽ có giá cao hơn
Để nhận được thêm nhiều quà tặng, khuyến mãi khủng nhất, bảng báo giá chi tiết về giá trả góp, lăn bánh xe ô tô Honda City 2021 tại Sài Gòn quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi bằng các nút bên dưới.
Hướng Dẫn Qúy Khách Chọn Mua Xe Ô tô Honda City 2021 tại Sài Gòn– Hồ Chí Minh Theo Mệnh

Vì sao cần chú ý đến màu sắc khi mua xe mới hay xe đã qua sử dụng?
- Thứ nhất, mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.
- Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).
- Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ.
Cách Chọn Màu Xe Theo Mệnh Phong Thủy

Đánh giá ngoại thất Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
Về ngoại thất, mẫu xe Honda City 2021 có một diện mạo mới thể thao và cá tính hơn, khác hẳn phong cách thực dụng và có phần đơn giản ở những phiên bản cũ.

Đầu xe:
Phần đầu xe của Honda City mới tiếp tục áp dụng ngôn ngữ thiết kế hình đôi cánh độc đáo của Honda, tạo nên phong cách thể thao và sang trọng cho chiếc xe.

Mặt ca-lăng xe được sơn đen, nổi bật với tạo hình đôi cánh với lưới tản nhiệt dạng tổ ong, phía trên là logo RS dập nổi cá tính.

Cụm đèn trước với dải đèn LED chạy ban ngày gắn liền với hai thanh Crôm hai bên tạo thành một khối vững chắc ở đầu xe. Khi đèn bật, ánh sáng trên dải đèn tạo thành một đường sắc nét trên đôi cánh, mang đến vẻ ngoài thời thượng, cao cấp.
Đèn sương mù dạng LED được bố trí khá hài hoà với phần cản trước, giúp xe có thêm diện mạo góc cạnh, thể thao hơn.

Thân xe:
Đường gân dập nổi khỏe khoắn, mạnh mẽ chạy dọc thân xe từ dải đèn trước tới đèn hậu phía sau xe là một điểm nhấn nổi bật trên City mới, tạo cảm giác xe dài, rộng và cao cấp hơn.

Gương chiếu hậu gập điện (trên 3 phiên bản), được tích hợp đèn báo rẽ LED và chức năng chỉnh điện (bản L và RS).

Nhìn từ hai bên, diện mạo của xe càng thêm cuốn hút với bộ la-zăng hợp kim 5 chấu kép 16 inch sang trọng được sơn 2 tông màu tương phản (RS), tạo vẻ ngoài thể thao ấn tượng. Bản L và G được trang bị la-zăng hợp kim 16 inch (L) và 15 inch (G) cắt gọt sắc cạnh, tinh tế.

Đuôi xe:
Honda City thế hệ thứ 5 được trang bị cụm đèn hậu LED lịch lãm với thiết kế đa chiều khá sắc sảo, nhấn mạnh tạo hình thấp và rộng, giúp tăng khả năng nhận diện trong đêm.

Cản sau xe được thiết kế lại vững chãi hơn, tăng thêm vẻ đẹp trẻ trung và cá tính cho đuôi xe. Cánh lướt đen bóng cùng với ăng-ten dang vây cá mập, tạo điểm nhấn phía sau đuôi xe.

Đánh giá nội thất Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
Không gian rộng rãi:
So với phiên bản hiện tại, Honda City mới có kích thước dài, rộng hơn, tạo ra một không gian rộng rãi nhất phân khúc.
Bên cạnh đó, bằng việc điều chỉnh lại thiết kế của hàng ghế trước, khoang để chân hàng ghế sau và khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước đều tăng lên, mang lại không gian thoải mái và tầm nhìn thoáng đãng hơn cho hành khách ngồi sau.


Khu vực táp lô được thiết kế gọn gàng, tăng cảm giác thoải mái đồng thời tạo ra tầm nhìn rộng rãi khi cầm lái. Ngoài ra, tầm nhìn của người lái cũng được cải thiện nhờ việc thay đổi vị trí gương chiếu hậu, giảm đi điểm mù tại cột A.

Vô lăng và đồng hồ tốc độ:
Honda City 2021 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da trên phiên bản L và RS, và bọc Urethan trên bản G. Xe có tích hợp nút điều chỉnh trên vô lăng và điều chỉnh tay lái phù hợp với người ngồi.

Đồng hồ tốc độ của xe có đèn viền khá bắt mắt.

Ghế ngồi:
Ghế ngồi trên Honda City 2021 được làm từ chất liệu da, da lộn kết hợp nỉ với viền chỉ đỏ thời thượng (bản RS), mang lại vẻ sang trọng cho khoang cabin.


Hệ thống tiện nghi và giải trí Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
Trang bị tiện ích:
Nhằm mang lại sự tiện nghi tối đa cho khách hàng, Honda City mới tích hợp nhiều không gian chứa đồ cho hành khách như, bệ tì tay trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ ở hàng ghế trước (bản RS, L), hộc đựng chai nước (G), ngăn đựng tài liệu phía sau ghế lái và bệ tì tay tích hợp hộc đựng cốc ở hàng ghế sau (RS).

Tiện nghi và giải trí hiện đại:
Honda City thế hệ thứ 5 sở hữu những nâng cấp vượt trội về tiện nghi: Màn hình giải trí trung tâm hiện đại hơn với kích thước tăng từ 6,8 đến 8 inch lớn nhất phân khúc, được bổ sung thêm tính năng kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay và Android Auto.

Hệ thống điều hòa có thể điều chỉnh dễ dàng bằng nút xoay và nút bấm “MAX COOL” cho phép đạt hiệu suất cao nhất một cách nhanh chóng; Cửa gió điều hòa thêm thoáng mát cho hàng ghế sau (RS, L); Đồng hồ tốc độ với thiết kế đầy tính thể thao; Nút điều chỉnh hệ thống âm thanh trên vô-lăng, Chìa khóa thông minh giúp mở cửa xe tự động (RS, L)…

Đặc biệt, trên bản cao cấp RS, khách hàng có thể trải nghiệm những tiện ích hàng đầu phân khúc: Hệ thống âm thanh 8 loa cho âm thanh trung thực; Chức năng khởi động xe từ xa đặc biệt hữu ích trong những ngày thời tiết nắng nóng; Cổng sạc điện được tích hợp trên cửa gió điều hòa phía sau,…

Đánh Gía Động Cơ Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
Cả 3 phiên bản Honda City mới được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất cực đại 119Hp/6.600rpm và mômen xoắn cực đại 145Nm/4.300rpm cùng hộp số tự động vô cấp (CVT) ứng dụng công nghệ hiện đại, mang lại khả năng vận hành mạnh mẽ và hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu tối ưu trong phân khúc.

Đồng thời, hệ thống hỗ trợ vận hành với những tính năng như: Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng (RS), Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode), Khởi động bằng nút bấm (RS, L),… giúp người lái thao tác nhanh chóng và thuận tiện hơn, tự tin làm chủ mọi hành trình.
Trang bị an toàn trên Honda City 2021 Sài Gòn
Nhằm giảm bớt căng thẳng cho người điều khiển, đặc biệt khi tình hình giao thông ngày càng phức tạp, City mới được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến như hệ thống 6 túi khí (RS), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống phanh khẩn cấp (BA), hệ thống cân bằng điện tử (VSA), hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA), camera lùi (RS, L),…

Bên cạnh đó, Honda City thế hệ mới cũng vinh dự được đánh giá đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á).

Đánh Giá Thực Tế Xe Honda City 2021 Sài Gòn- Hồ Chí Minh
Honda City mới gây ấn tượng với vô-lăng trợ lực điện, cho cảm giác cầm nắm và khả năng chuyển hướng chính xác. Tầm nhìn của người lái Honda City 2021 cũng được cải thiện đáng kể nhờ việc thay đổi vị trí gương chiếu hậu, giúp giảm đi điểm mù tại cột A.
Khi chạy thử bài zích-zắc, hệ thống treo của Honda City 2021 đem đến sự thoải mái, đồng thời vẫn đảm bảo được sự chắc chắn cho người ngồi. Với bài trải nghiệm tăng tốc, Honda City 2021 chắc chắn là chiếc xe đem lại sự phấn khích nhất trong phân khúc bởi nó không chỉ tăng tốc nhanh mà còn rất mượt mà, êm ái.
Thông Số Kĩ Thuật
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ |
City G
|
City L
|
City RS
|
---|---|---|---|
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh(cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 (89kW)/6.600 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,68 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,29 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,73 |
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG | |||
---|---|---|---|
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.495/1.483 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng | Hợp kim/15 inch | Hợp kim/16 inch | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (toàn thân) (m) | 5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 |
HỆ THỐNG TREO | |||
---|---|---|---|
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Phanh đĩa | ||
Phanh sau | Phanh tang trống | ||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Ga tự động (Cruise control) | Không | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
NGOẠI THẤT | |||
---|---|---|---|
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen projector | Halogen projector | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Tay nắm cửa mạ Chrome | Không | Có | Không |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
NỘI THẤT | |||
---|---|---|---|
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | Analog | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da, Da lộn, Nỉ |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Không | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
TAY LÁI | |||
---|---|---|---|
Chất liệu | Urethane | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tích hợp nút chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 8″ |
Kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 4 Loa | 8 Loa |
Nguồn sạc | 3 | 3 | 5 |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hoà tự động | Chỉnh cơ | 1 Vùng | 1 Vùng |
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ |
AN TOÀN | |||
---|---|---|---|
CHỦ ĐỘNG | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | 3 góc quay | 3 góc quay |
Chức năng khoá cửa tự động | Có | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
AN NINH | |||
Chìa khóa được mã khóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Hướng Dẫn Qúy Khách Mua Xe Ô tô Honda City 2021 Bằng Cách Trả Góp
Tại sao bạn nên mua xe ô tô honda city 2021 bằng trả góp tại Sài Gòn ???
Hình thức mua xe ô tô trả góp đang được rất nhiều người ưa chuộng, bởi vì chỉ cần bỏ ra số tiền ít hơn giá trị xe mà vẫn có thể sở hữu được xe mà mình từng ao ước. Bạn có thể mua xe để phục vụ nâng cao đời sống gia đình hoặc Bạn mua xe để kinh doanh như cho thuê, chạy taxi, Grab, Go Việt,…
Nắm bắt được nhu cầu đó nên rất nhiều ngân hàng đã ra nhiều gói ưu đãi hấp dẫn và dễ dàng. Chỉ cần Bạn có nhu cầu vay, ngân hàng cho vay với thời hạn tối đa 96 tháng, hạn mức vay giao động 70% -> 90% giá trị xe. Thủ tục cho vay cũng “siêu nhanh” như xét duyệt hồ sơ chỉ trong vòng 4 giờ kể từ khi Bạn cung cấp đầy đủ hồ sơ và tiến hành giải ngân trong vòng 2 giờ sau khi Bạn có giấy hẹn lấy đăng ký xe.
NGÂN HÀNG NÀO TỐT NHẤT CHO VAY TRẢ GÓP HIỆN NAY ?
- Nhóm ngân hàng nhà nước: Ưu điểm của nhóm ngân hàng này là lãi suất ổn định, biên độ thấp nhưng rất khó để đề xuất làm hồ sơ vay vốn, nếu có duyệt vay cũng yêu cầu hồ sơ khó khăn và tiến độ giải ngân khá chậm. Hiện tại, 4 ngân hàng nhà nước bao gồm Vietinbank, Vietcombank, BIDV và Agribank đều không đẩy mạnh vấn đề cho vay mua xe ô tô trả góp, do đó khách hàng thường không thể tiếp cận với nhóm các ngân hàng này.
- Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng quốc tế: Đây là nhóm ngân hàng có thể nói là “chiến” nhất trong số các tổ chức tài chính cho vay mua xe trả góp. Có tới gần 20 ngân hàng tham gia miếng bánh màu mỡ này, nhưng chỉ có 1 số ít ngân hàng nổi lên với ưu đãi và hoạt động tiêu biểu được khách hàng đánh giá cao.
Điều kiện để mua xe ô tô honda city 2021 giá tốt bằng cách trả góp tại Sài Gòn ?
1. Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng cá nhân:
Với trường hợp cá nhân vay mua ô tô trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về thân nhân, hồ sơ chứng minh thu nhập và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:
Hồ sơ thân nhân:
- Sổ hộ khẩu và CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu
- Nếu kết hôn thì cung cấp giấy đăng ký kết hôn và CMND của vợ hoặc chồng
- Nếu độc thân hoặc ly hôn thì cung cấp giấy độc thân của Phường/Xã nơi cư trú
Hồ sơ chứng minh thu nhập:
- Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm
- Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất qua ngân hàng. Nếu công ty trả tiền mặt thì cung cấp giấy xác nhận lương của công ty
- Nếu muốn vay 100% giá trị xe thì bắt buộc phải có tài sản thế chấp như: nhà, sổ tiết kiệm, máy móc, cổ phiếu, cổ phần,….
Hồ sơ mục đích vay vốn:
- Hợp đồng mua bán xe ô tô
- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý
Điều kiện cho vay:
- Quốc tịch là người Việt Nam
- Tuổi từ 18 tuổi và không quá 70 tuổi khi đáo hạn khoản vay
- Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất
2. Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng công ty:
Với trường hợp công ty vay mua ô tô trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về pháp lý công ty, hồ sơ tài chính công ty và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:
Hồ sơ pháp lý
- Giấy đăng ký kinh doanh
- CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu của Giám đốc
Hồ sơ tài chính
- Báo cáo tài chính
- Tờ khai hóa đơn VAT
- Sao kê tài khoản ngân hàng công ty
Hồ sơ mục đích vay vốn:
- Hợp đồng mua bán xe ô tô
- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý
Điều kiện cho vay:
- Doanh nghiệp thành lập ở Việt Nam
- Thời gian thành lập tối thiểu 2 năm
- Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất
Lãi Suất Mua Xe Ô Tô Honda City 2021 Trả Góp Tại Sài Gòn Tính Như Thế Nào?
Giá lãi suất mua xe ô tô honda city 2021 trả góp là bao nhiêu tại Sài Gòn ?
Theo thị trường hiện tại, có 2 gói lãi suất mà ngân hàng thường áp dụng đối với khách hàng khi mua xe ô tô trả góp bao gồm:
- Gói lãi suất cố định trong suốt thời gian vay: Lãi suất cố định thường chỉ áp dụng đối với khách hàng có tỷ lệ vay thấp và thời gian vay ngắn dưới 3 năm. Đối với thời gian vay kéo dài trên 3 năm, các ngân hàng thường không áp dụng kiểu lãi suất này do tỷ lệ rủi ro cao và thất thoát lãi suất.
- Gói lãi suất linh hoạt, đây là gói lãi suất hầu hết các ngân hàng đang áp dụng. Thông thường, các ngân hàng sẽ đưa ra mức lãi suất ưu đãi trong khoảng 6-18 tháng đầu, sau đó lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức “Lãi suất tiền gửi dài hạn ngân hàng nhà nước + Biên độ dao động“. Mức lãi suất tiền gửi dài hạn là cố định (khoảng 4.5-5.5%), mức biên độ là do mỗi ngân hàng tự quyết định, có thể ở mức 3.5-4.5%. Tính trung bình khi mua xe ô tô trả góp, lãi suất hàng năm thông thường khoảng 8-10%/năm.