Trang chủ / Tin tức / Kinh nghiệm mua bán / Đăng ký xe ô tô 2024 | Thông tin cập nhật mới nhất

Đăng ký xe ô tô 2024 | Thông tin cập nhật mới nhất

5/5 - (12 bình chọn)

Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô cập nhật mới và chi tiết nhất 2024 từ bộ Giao Thông Vận Tải. Nếu bạn vừa mua xe hoặc có ý định mua xe ô tô mà chưa biết các thủ tục đăng ký xe như thế nào. Vậy mời bạn theo dõi bài viết ngày hôm nay của xehayvietnam.com để cập nhật cho mình thông tin chính xác nhất. 

Thủ tục đăng ký xe ô tô mới 2024

Giấy đăng ký xe hay cavet xe, là một trong số những loại giấy tờ không thể thiếu khi bạn điều khiển xe ô tô tham gia giao thông. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký ô tô, bạn có thể tham khảo.

Thủ tục đăng ký xe ô tô mới
Thủ tục đăng ký xe ô tô mới

Bước 1: Lấy số thứ tự 

Đầu tiên bạn đăng nhập cổng dịch vụ công và kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58). Sau đó nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ email hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô

TH1: Bạn Phòng Cảnh sát giao thông và cán bộ đăng ký xe sẽ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến lên hệ thống đăng ký, quản lý xe. Để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến và in Giấy khai đăng ký xe điện tử từ hệ thống.

TH2: Nếu bạn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thì khai các thông tin theo giấy khai đăng ký xe (MẪU 01).

Bước 3: Khai đăng ký xe ô tô điện tử

Bạn ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe, sau đó dán bản cà số máy, số khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.

Bước 4: Kiểm tra thông tin 

Cán bộ đăng ký xe sẽ nhập số căn cước công dân và họ tên chủ xe (đối với cá nhân), chuyển dữ liệu căn cước công dân sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe.  Kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của bạn bao gồm: tên, địa chỉ với nội dung thông tin về căn cước công dân trong Giấy khai đăng ký xe điện tử, giấy tờ của xe.

Đối với cơ quan, tổ chức: sẽ kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe.

  • Cán bộ đăng ký xe sẽ hóa đơn điện tử và kiểm tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử. Trường hợp vẫn chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử trên hệ thống thì bạn cần nộp hóa đơn bán xe theo quy định.
  • Cán bộ đăng ký xe sẽ tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra, đối chiếu nội dung hoàn thành phí trước bạ điện tử của bạn.
  • Cán bộ đăng ký xe kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử. Thông tin dữ liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký điện tử và hồ sơ xe. Nếu hồ sơ không đảm bảo theo quy định, cán bộ đăng ký xe ô tô có hướng dẫn cụ thể để bổ sung.
  • Đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế:  Nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, số chỗ, năm sản xuất, tải trọng và thông số kỹ thuật khác. Trong trường hợp phía cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế số khung, đóng số máy theo biển số.
  • Chủ sở hữu xe kiểm tra thông tin về chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký; ghi biển số vào tờ khai đăng ký xe.

Bước 5: Nộp lệ phí đăng ký và nhận giấy hẹn

Bạn nhận giấy hẹn từ cán bộ đăng ký xe ô tô. Trường hợp bạn có nhu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện tới tận nhà thì làm thủ tục đăng ký dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.

Nộp lệ phí đăng ký xe ô tô đúng theo quy định.

Bước 6: Trả biển số xe

Trả biển số xe và lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe, trường hợp xe của bạn chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn 1 biển dài thì được đổi biển,  kinh phí bạn chi trả theo quy định.

Cách thức thực hiện đăng ký 

Cách thức thực hiện đăng ký 
Cách thức thực hiện đăng ký
Hình thức  Thời hạn giải quyết Mô tả
Trực tiếp 02 Ngày làm việc + Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc điểm đăng ký xe của Phòng, từ thứ 2 – thứ 7, trừ ngày nghỉ lễ. 

Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số xe sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thì thời hạn hoàn thành thủ tục không vượt quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trực tuyến 02 Ngày làm việc + Nộp tờ khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hay Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Dịch vụ bưu chính 02 Ngày làm việc + Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký xe ô tô bạn cần chuẩn bị bao gồm: 

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 ban hành kèm theo tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA) Mẫu số 1 Giay khai đăng ký xe.doc Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ lệ phí trước bạ. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ nguồn gốc xe Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy chuyển quyền sở hữu xe. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ của chủ xe. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành liên quan thì các giấy tờ trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Chi phí khi đăng ký xe ô tô mới là bao nhiêu?

Tổng tất cả chi phí để làm thủ tục đăng ký xe ô tô mới được tính = Thuế trước bạ +  phí đăng kiểm xe + phí đăng ký xe ( biển số) + bảo hiểm bắt buộc (BH trách nhiệm dân sự).

Lệ phí trước bạ

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định lệ phí khi đăng ký xe ô tô như sau:

Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

  • Xe có giá trị dưới 15 triệu đồng : 500.000 đồng – 01 triệu đồng
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 01 triệu – 02 triệu đồng
  • Xe có giá trị từ 40 triệu đồng trở lên: 02 triệu đồng – 04 triệu đồng.

Với các thành phố trực thuộc trung ương khác, thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

  • Xe có giá trị dưới 15 triệu đồng: 200.000 đồng;
  • Xe có giá trị 15 triệu – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;

Đối với  địa phương khác: 50.000 đồng với tất cả các loại xe.

Chi phí khi đăng ký xe ô tô mới là bao nhiêu?
Chi phí khi đăng ký xe ô tô mới là bao nhiêu?

Phí đăng ký ô tô (kèm theo biển số)

  • Thay đổi tùy theo từng khu vực, từng loại xe và mục đích sử dụng.
  • Khu vực I ( Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh):  2-20 triệu đồng
  • Khu vực II ( thành phố thuộc tỉnh, thị xã và các thành phố trực thuộc Trung Ương, ngoại trừ Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh): 1 triệu đồng
  • Khu vực III ( các khu vực khác ngoài khu vực I và II kể trên): 200.000 đồng
  • Xe bán tải / bán tải Van: có chung mức phí là 500.000 đồng.  

Phí đăng kiểm

LOẠI PHƯƠNG TIỆN PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔNG TIỀN (VNĐ)
Xe ô tô tải, đoàn ô tô (đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe chuyên dùng 560.000 50.000 610.000
Xe ôtô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải từ trên 7 – 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 400.000
Xe ô tô tải có trọng tải từ 2 – 7 tấn 320.000 50.000 370.000
Xe ô tô tải có trọng dưới 2 tấn 280.000 50.000 330.000
Máy kéo bông sen, công nông, các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180.000 50.000 230.000
Rơ mooc,  sơ mi romooc 180.000 50.000 230.000
Xe ôtô khách trên 40 ghế (kể cả người lái xe), xe buýt 350.000 50.000 400.000
Xe ôtô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000 50.000 370.000
Xe ôtô  khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000 50.000 330.000
Xe ôtô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 340.000
Xe ôtô cứu thương 240.000 50.000 290.000
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe) 100% 70%

Phí bảo trì đường bộ

Mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC: 

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người < 10 chỗ đăng ký với tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người < 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ < 4.000 kg; xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 – dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 – dưới 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 – dưới 40 chỗ; xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 – dưới 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ > 40 chỗ; xe tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 – dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng khối lượng cho phép kéo theo đến < 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 – dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 – dưới 27.000 kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ 27.000kg trở lên; đầu kéo có khối lượng bản thân cộng khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 – dưới 40.000 kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (BH bắt buộc)

>>> Xem thêm: BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ (TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ) – MỚI NHẤT 2024

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (BH bắt buộc)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (BH bắt buộc)

Căn cứ Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC được ban hành  ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính, phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô quy định như sau:

Số TT Loại xe Phí bảo hiểm thuần/ năm Phí bảo hiểm gộp/năm (Bao gồm 10% VAT)
I Xe không kinh doanh vận tải
1 Loại xe < 6 chỗ ngồi 437,000 480,700
2 Loại xe từ 6 – 11 chỗ ngồi 794,000 873,400
3 Loại xe từ 12 -24 chỗ ngồi 1,270,000 1,397,000
4 Loại xe > 24 chỗ ngồi 1,825,000 2,007,500
5 Xe chở người và chở hàng (Pickup, minivan) 933,000 1,026,300
II Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 < 6 chỗ theo đăng ký 756,000 831,600
2 6 chỗ theo đăng ký 929,000 1,021,900
3 7 chỗ theo đăng ký 1,080,000 1,188,000
4 8 chỗ theo đăng ký 1,253,000 1,378,300
5 9 chỗ theo đăng ký 1,404,000 1,544,400
6 10 chỗ theo đăng ký 1,512,000 1,663,200
7 11 chỗ theo đăng ký 1,656,000 1,821,600
8 12 chỗ theo đăng ký 1,822,000 2,004,200
9 13 chỗ theo đăng ký 2,049,000 2,253,900
10 14 chỗ theo đăng ký 2,221,000 2,443,100
11 15 chỗ theo đăng ký 2,394,000 2,633,400
12 16 chỗ theo đăng ký 3,054,000 3,359,400
13 17 chỗ theo đăng ký 2,718,000 2,989,800
15 19 chỗ theo đăng ký 3,041,000 3,345,100
16 20 chỗ theo đăng ký 3,191,000 3,510,100
17 21 chỗ theo đăng ký 3,364,000 3,700,400
18 22 chỗ theo đăng ký 3,515,000 3,866,500
19 23 chỗ theo đăng ký 3,688,000 4,056,800
20 24 chỗ theo đăng ký 4,632,000 5,095,200
21 25 chỗ theo đăng ký 4,813,000 5,294,300
22 Trên 25 chỗ  [4.813.000 + 30.000 x (số

chỗ ngồi – 25 chỗ)]

[5.294.300 + 33.000 x

(số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

III Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 < 3 tấn 853,000 938,300
2 Từ 3 – 8 tấn 1,660,000 1,826,000
3 Trên 8 – 15 tấn 2,746,000 3,020,600
4 > 15 tấn 3,200,000 3,520,000

Lời kết

Trên đây là toàn bộ thông tin về đăng ký xe ô tô cập nhật mới nhất 2024. Để theo dõi thêm nhiều bài viết hữu ích khác về chủ đề xe ô tô, mời bạn truy cập xehayvietnam.com. Chúc bạn hoàn thành thủ tục đăng ký xe thuận lợi và lái xe an toàn! 

Thanh Xehay là Kỹ sư Công nghệ Ô tô của Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp.HCM, Chuyên gia về Ô tô và Marketing với 10 năm Kinh nghiệm trong Nghề kinh doanh xe hơi. Hiện Thanh Xehay là Founder & CEO của Công ty TNHH Xe Hay Việt Nam & Website Xehayvietnam.com – Chuyên Trang Thông tin về thị trường Ô tô Việt Nam 2023.

Bài viết

Cùng chuyên mục

      384 562x400 1

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Hà Tĩnh Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 38 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 38 ở Hà Tĩnh theo đối chiếu với Bảng ký ...

      bien so xe da nang 3

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đà Nẵng Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 43 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 43 ở Đà Nẵng theo đối chiếu với Bảng ký ...

      Bien so xe 47 o dau thuoc tinh nao dang ky xe tinh dak lak

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Lắk Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 47 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 47 ở Đắk Lắk theo đối chiếu với Bảng ký ...

      dau gia bien so dep 1691063843649238060284 36 0 535 799 crop 1691063886020955870993

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đắk Nông Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 48 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 48 ở Đắk Nông theo đối chiếu với Bảng ký ...

      thumb 49 la tinh nao

      Biển Số Xe 49 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Lâm Đồng Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 49 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 49 ở Lâm Đồng theo đối chiếu với Bảng ký ...

      xe bien dep dong nai 1 2 3b1d

      Biển Số Xe 60 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Đồng Nai Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 60 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 60 ở Đồng Nai theo đối chiếu với Bảng ký ...

      600fb86d8b9669d8aa023bb4 top 10 cac loai bien so xe may o to dep chuan chuyen nghiep nhat 9

      Biển Số Xe 61 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Bình Dương Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 61 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 61 ở Vĩnh Long theo đối chiếu với Bảng ký ...

      62 la tinh nao 1

      Biển Số Xe 62 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Long An Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 62 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 62 ở Long An theo đối chiếu với Bảng ký ...

      63 la tinh nao 1

      Biển Số Xe 63 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Tiền Giang Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 63 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 63 ở Tiền Giang theo đối chiếu với Bảng ký ...

      bien so xe 64 o dau

      Biển Số Xe 64 Ở Đâu ? Tỉnh Thành Nào? Biển Số Xe Vĩnh Long Cập Nhật 04/2024

      Biển Số Xe 64 Ở Đâu? Tỉnh nào? Biển Số 64 ở Vĩnh Long theo đối chiếu với Bảng ký ...

      0907181192
      .
      DMCA.com Protection Status