Với hai mẫu xe nhà Mitsubishi là Xpander và Outlander. Có nhiều người đang phân vân khi mua xe chưa biết nên chọn xe nào giữa hai mẫu xe này. Để biết được rằng bạn nên chọn chiếc MPV – Xpander, hay mẫu Outlander Hybrid mới sắp ra mắt. Mời bạn cùng xehayvietnam.com So sánh Xpander và Outlander để biết được mẫu xe nào phù hợp với mình.
Tổng quan Xpander và Outlander
Mitsubishi Xpander 2024 thế hệ mới ra mắt đã nhận được nhiều đánh giá cao. Thiết kế của xe được tinh chỉnh bắt mắt, đồng thời bổ sung nhiều trang bị đáng chú ý. Mitsubishi Outlander PHEV 2024 là bản cải tiến từ chiếc SUV hybrid điện bán chạy nhất trước đây.
Một bên là mẫu MPV nhanh chóng đạt được doanh số khủng khi vừa mới ra mắt. Và phía bên kia là mẫu xe có hệ dẫn động plug-in hybrid thông minh tinh tế. Với phạm vi điện trên mức trung bình và chế độ bảo hành rất tốt. Vậy thì nên mua xe nào, hãy cùng tiếp tục So sánh Xpander và Outlander.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
So sánh về giá bán của Xpander và Outlander
🔰 So sánh Xpander và Outlander về giá bán | |||
⭐️ Mitsubishi Xpander | ⭐️ Giá niêm yết (Triệu VND) | ⭐️ Giá niêm yết Mitsubishi Outlander PHEV (Triệu VND) | |
🔰 MT | 555 | Mitsubishi Outlander bản Hybrid mới dự kiến khoảng 916 triệu VND | |
🔰 AT | 588 | ||
🔰 AT Premium | 648 | ||
🔰 Cross | 698 |
Xem thêm:
>>> SO SÁNH VELOZ VÀ OUTLANDER 2024
>>>SO SÁNH AVANZA VÀ XPANDER 2024 – CUỘC TRANH ĐẤU PHÂN KHÚC MPV
So sánh ngoại hình Xpander và Outlander
🔰 So sánh Xpander và Outlander về ngoại thất | ||
⭐️Mitsubishi Xpander | ⭐️ Mitsubishi Outlander PHEV | |
🔰 Số chỗ ngồi | 07 | 07 |
🔰 Kích thước xe (Dài x rộng x cao) | 4.595 x 1.790 x 1.750 | 4709 x 1862 x 1748 |
🔰 Khoảng sáng gầm (mm) | 225 | 185 |
🔰 Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.670 |
Chiếc MPV Xpander 2024 tuy có kích thước tổng thể nhỏ hơn so với Outlander. Nhưng khoảng sáng gầm và chiều dài cơ sở nhỉnh hơn hẳn con số này trên Outlander. Kích thước nhỏ gọn và gầm cao, mang lại khả năng di chuyển linh hoạt cho Xpander trên đường phố. Nên Xpander có thể di chuyển linh hoạt trong đường phố đông đúc cũng như vượt lũ tốt.
So sánh Xpander và Outlander – thiết kế đầu xe
Phần đầu của xe Mitsubishi Xpander 2024 nổi bật, với những đường nét khỏe khoắn. Mang đậm chất thể thao, với lưới tản nhiệt kích thước lớn, tinh chỉnh dày dặn và cứng cáp. Đèn pha mới dạng T-Shape thay cho đèn pha dạng hình thang vuông trước đây. Trên phiên bản AT Premium, xe được trang bị công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt. Riêng bản Xpander Cross sử dụng đèn LED, còn bản MT và AT là đèn Halogen. Cả 4 phiên bản đều có dải đèn LED ban ngày tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào mừng. Cản trước của xe được tinh chỉnh trông rất mạnh mẽ và đẹp mắt. Đèn sương mù được nằm gọn bên trong ốp, tạo nên điểm nhấn nổi bật. Xpander Cross trang bị bóng LED, trên các bản còn lại vẫn được trang bị đèn Halogen
Thiết kế phần đầu của Outlander đã được cải tiến với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Hệ thống lưới tản nhiệt hình chữ X được mở rộng cùng các thanh ngang chrome sơn đen bóng. Đèn pha dạng LED được thiết kế thu hẹp xếp chồng hạ thấp, tạo sự sắc sảo. Dải LED định vị của Outlander PHEV 2024 được thu hẹp, tạo vẻ đẹp tinh tế cho xe. Đèn sương mù được tách biệt, được đặt trong hốc hút gió lớn. Cản trước của Outlander PHEV lớn ở phía dưới, được mạ bạc rất sang trọng.
So sánh Xpander và Outlander – thiết kế thân xe
Nhìn từ bên hông, Xpander 2024 trường dáng hơn nhờ gia tăng chiều dài. Thân xe vuông vắn quen thuộc, trông khá gọn gàng và thanh thoát nhờ những chi tiết dập nổi.
Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, gương chiếu hậu tích hợp tính năng chỉnh, gập điện và báo rẽ. Mitsubishi Xpander sử dụng mâm hợp kim phối hợp 2 màu. Trên bản Xpander Cross và AT Premium là mâm 17 inch, 5 chấu kép, kết hợp lốp 205/55R17. Bản MT và AT sử dụng mâm 16 inch, cỡ lốp 205/55R16, 195/65R16.
Khi nhìn từ hông xe của Outlander, khá góc cạnh và sắc sảo nhờ cụm đèn pha trước. Phần mái được vuốt thẳng ra sau mang lại không gian thoải mái cho hàng ghế thứ ba. Viền kính được sơn đen bóng giúp cho Mitsubishi Outlander PHEV 2024 trông cực góc cạnh.
Gương chiếu hậu sơn cùng màu với thân xe tạo sự đồng nhất, chức năng báo rẽ thông minh. Bên dưới là mâm hợp kim 5 chấu lớn tới 20 inch. Giúp cho Mitsubishi Outlander PHEV mới nổi bật và thu hút người nhìn.
So sánh Xpander và Outlander – thiết kế đuôi xe
Đuôi xe của Mitsubishi Xpander 2024 gần như không có thay đổi về tổng thể. Ấn tượng nhất là cụm đèn dạng LED hình chữ T ngang thay vì đổ xuống chữ L như trước. Cản sau trên phiên bản Xpander Cross mang phong cách SUV. Các bản còn lại có cản sau được mở rộng, ốp tối màu khỏe khoắn và vững chãi hơn.
Tiến về phía đuôi xe, tổng thể Outlander PHEV sẽ trông khá cứng cáp và bề thế. Cụm đèn hậu dạng LED mỏng, sắc nét nối dài cả phần đuôi xe và thân xe. Tạo điểm nhấn cho PHEV với một dải LED chữ Y kéo dài về phía trung tâm. Cản sau bọc chrome to bản, cánh lướt gió bên trên, đèn phanh thiết kế tinh tế và thể thao.
So sánh nội thất Xpander và Outlander
So sánh Xpander và Outlander – khoang lái
Mitsubishi Xpander 2024 đổi mới vô lăng với thiết kế gãy gọn. Ở bản Cross và AT Premium được bọc da, vô lăng 4 chấu kiểu mới, tích hợp nút điều khiển. Vô lăng trên bản MT và AT không bọc da. Cụm đồng hồ bố trí theo kiểu truyền thống gồm 2 đồng hồ analog và 1 màn LCD 4.2 inch đa thông tin giữa. Riêng bản Cross được nâng cấp đồng hồ kỹ thuật số kích thước 8 inch. Các phiên bản số tự động được trang bị khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Xpander Cross và AT Premium có tính năng điều khiển hành trình (Cruise Control) tiện dụng. Đặc biệt thế trên hệ mới, hai phiên bản này có phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Đây là các tính năng mà xe ở trong tầm giá hơn 600 triệu VND khó có được.
Mitsubishi Outlander PHEV 2024 có vô lăng 4 chấu, bọc da cùng nhiều phím tích hợp. Phía sau vô lăng là màn kỹ thuật số kích thước 12.3 inch với đầy đủ thông số vận hành.
Màn hình cảm ứng trung tâm của Outlander được đặt nổi có kích thước lớn 9 inch. Cửa gió điều hòa chạy dọc hàng ngang ở phía dưới, mang phong cách hiện đại cho nội thất. Bảng tablo có một số phím bấm cơ được thiết kế gọn gàng và khoa học. Cần số rất nhỏ gọn kết hợp núm xoay, giúp cho chiếc xe này toát lên rõ sự cao cấp.
So sánh Xpander và Outlander – ghế ngồi
Dù Mitsubishi Xpander 2024 tăng lên về kích thước tổng thể. Nhưng sự thay đổi này lại không có tác dụng mở rộng nội thất cho Xpander. Tuy nhiên thì không gian nội thất của mẫu MPV này vốn đã rất chiều lòng khách hàng.
Khoảng trống duỗi chân ở cả 3 hàng ghế, đều ở mức khá ổn. Xpander Cross và AT Premium được trang bị ghế bọc da, MT và AT sử dụng ghế bọc nỉ.
Ghế lái được thiết kế ôm lấy thân người, điều chỉnh tay 6 hướng, thêm bệ để tay bọc da. Hàng ghế thứ hai, vị trí ngồi khá ổn, khi ngồi 3 người vẫn tương đối dễ chịu. Hàng ghế thứ ba là ghế phụ, chỉ dành cho 2 vị trí ngồi, có thể ngả về sau.
Ghế ngồi trên Mitsubishi Outlander PHEV 2024 đều được bọc da êm ái và sang trọng. Có thể điều chỉnh gập điện đa hướng, xung quanh đều được trang bị hộc đựng đồ tiện lợi. Mặc dù được bổ sung thêm bộ pin, Outlander PHEV điện khí hóa đạt tiêu chuẩn với ba hàng ghế. Cửa gió điều hòa trung tâm rất mát cùng khoang hành lý rộng rãi, tích hợp với cổng sạc AC.
So sánh Xpander và Outlander – trang bị tiện nghi
🔰 So sánh Xpander và Outlander về trang bị tiện nghi | |
⭐️ Mitsubishi Xpander | ⭐️ Mitsubishi Outlander PHEV |
Vô lăng chỉnh tay 4 hướng
Màn hình giải trí 7 inch Màn hình đa thông tin 4.2 inch Khóa thông minh Khởi động với nút bấm Điều hòa chỉnh tay Dàn âm thanh 4 loa Kết nối với Android Auto/ Apple Carplay đầu USB, Bluetooth |
Ghế ngồi bọc da
Màn hình cảm ứng trung tâm 12.3 inch Màn hình lái Cảm ứng rộng 9.0 inch Màn hình HUD lớn 10.9 inch Dàn âm thanh 10 loa Bose Kết nối với Android Auto/ Apple Carplay đầu USB, Bluetooth Cửa sổ trời kép Khóa cửa thông minh Khởi động bằng nút bấm |
So sánh động cơ vận hành của Xpander và Outlander
🔰 So sánh Xpander và Outlander – động cơ xe | ||
Thông số kỹ thuật | ⭐️Mitsubishi Xpander AT | ⭐️ Mitsubishi Outlander PHEV |
🔰 Động cơ | 1.5L xăng | Xăng 2.4L, Pin Lithium-ion 20KW |
🔰 Công suất cực đại (Ps/rpm) | 104/6.000 | 248 mã lực |
🔰 Mô men xoắn cực đại | 141/4.000 | 450 Nm |
🔰 Hộp số | 4AT | Bộ pin: Pin 350-volt, 20-kWh |
Xpander 2024 được trang bị động cơ 1.5L MIVEC. Giúp sản sinh công suất cực đại 104 mã lực 6.000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Với hai hộp số cho người dùng tùy chọn: hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Tất cả các phiên bản của Xpander đều sử dụng hệ truyền động cầu trước tiêu chuẩn.
Outlander PHEV 2024 sở hữu hệ thống truyền động plug-in hybrid bao gồm động cơ 2.4L. Gồm có 4 xi lanh thẳng hàng, 2 động cơ điện và pin lithium-ion 20kW. Động cơ điện của Outlander PHEV mạnh mẽ hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Cho công suất tích hợp 248 mã lực và mô-men xoắn cực đại lên tới 450 Nm. Hệ dẫn động 2 cầu thông minh S-AWC trang bị trên phiên bản PHEV . Khi kết hợp công nghệ kiểm soát hướng lực kéo trục sau, phân bổ đa dạng công suất. Momen xoắn tới tất cả bánh giúp cho người lái có thể xử lý linh hoạt mọi tình huống. Đồng thời sức mạnh của xe Outlander PHEV được tăng cường tốt hơn.
So sánh Xpander và Outlander về trang bị an toàn
🔰 So sánh Xpander và Outlander về hệ thống an toàn | |
⭐️ Mitsubishi Xpander | ⭐️ Mitsubishi Outlander PHEV |
2 túi khí an toàn
Phanh ABS, EBD, BA Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Camera lùi Kiểm soát vào cua chủ động Cân bằng điện tử Kiểm soát lực kéo |
Kiểm soát hành trình thích ứng
Công nghệ giữ làn LKA 11 túi khí an toàn Công nghệ phanh ABS, EBD, BA Hệ thống kiểm soát lực ké Tự động điều chỉnh tốc độ Cảnh báo va chạm trước Cảnh báo giao thông cắt ngang sau Ngắt động cơ tạm thời. Khởi động lại bằng 1 cú đạp ga Cảnh báo điểm mù BSW Camera 360 độ |
Nên mua Xpander hay Outlander PHEV?
Nói chung cả Mitsubishi Xpander và Outlander đều mang đến cái nhìn trẻ trung và hiện đại. Đây đều là 2 đứa con tinh thần giúp cho Mitsubishi Motors chiếm lĩnh lại thị phần tại Việt Nam. Nếu bạn có khả năng tài chính tốt và muốn khẳng định giá trị bản thân. Mitsubishi Outlander sẽ là sự lựa chọn hàng đầu bởi giá bán cao hơn hẳn so với Mitsubishi Xpander. Đây cũng là mẫu xe dành cho khách hàng muốn trải nghiệm sự cao cấp, tiện nghi. Cùng với đó là sự đề cao các yếu tố về an toàn.
Trong khi đó, nếu bạn chỉ cần một chiếc xe để chạy dịch vụ vận chuyển. Đáp ứng nhu cầu của sử dụng của gia đình và khả năng tài chính có phần hạn hẹp hơn. Thì Xpander chính là mẫu xe mà bạn nên ưu tiên khi So sánh Xpander và Outlander. Trên đây là những điểm khác biệt giữa hai mẫu xe Mitsubishi này. Để theo dõi những nội dung khác, hay các dịch vụ – sản phẩm về xe hơi, mời bạn tham khảo tại xehayvietnam.com. Chúc bạn vạn dặm bình an!
Xem thêm: So sánh Mitsubishi Outlander và các dòng xe khác
Xem thêm: So sánh Mitsubishi Xpander và các dòng xe khác
- So sánh Xpander và Xpander Cross 2024– Lựa chọn phiên bản nào?
- So sánh Xpander và Ertiga 2024– Mẫu MPV nào tốt hơn?
- So sánh Xpander và Outlander 2024Anh Em Mitsubishi So Găng
- So sánh Hyundai Custin và Xpander 2024– Giá bán, thông số, Hình Ảnh
- So sánh Honda BRV và Xpander 2024– Có nên chọn tân binh?
- So sánh Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander 2024Ai là Vua 7 Chổ Việt Nam?
- So sánh Carens và Xpander 2024– Chiếc MPV nào tốt hơn?
- So sánh Stargazer và Xpander 2024– Chọn lựa chiếc MPV nào tốt hơn?
- So sánh Avanza và Xpander 2024– Cuộc tranh đấu phân khúc MPV 7 Chổ
- So sánh Veloz và Xpander 2024– Trận đối đầu gay cấn