Tại Việt Nam, những mẫu xe hạng A luôn được săn đón bởi những khách hàng có nhu cầu sử dụng xe ô tô cỡ nhỏ. Tuy nhiên, việc lựa chọn “xế cưng” phù hợp có thể gặp nhiều khó khăn bởi thị trường xe ô tô quá đa dạng mẫu mã, thương hiệu. Trong bài viết này, Xehayvietnam.com sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dòng xe cũng như các mẫu ô tô hạng A đáng mua nhất hiện nay.
Tổng quan về dòng xe hạng A
Tổng quan về dòng xe hạng A:
Khái niệm
Xe ô tô hạng A hay còn được gọi là xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ được trang bị trong hệ thống động cơ 1L – 1.2L. Kích thước của xe hạng A được phân loại cụ thể như sau:
- Xe 4 chỗ có kích thước chiều DxRxC lần lượt từ 3300 x 1450 x 1400 cho đến 3700 x 1500 x 1450 (mm)
- Xe 5 chỗ có kích thước chiều DxRxC lần lượt từ 3900 x 1650 x 1550 cho đến 4100 x 1670 x 1550 (mm)
- Xe ô tô 7 chỗ ngồi có kích thước chiều DxRxC từ 4600 x 1700 x 1750 tới 4700 x 1750 x 11750 (mm)
Đặc điểm dòng xe hạng A
Giá xe bình dân, trong tầm giá từ 300-500 triệu, bạn sẽ có nhiều lựa chọn cho dòng xe 4 chỗ, 5 chỗ giá rẻ. Thông thường là các hãng như Kia, Hyundai hay Mitsubishi…
Bởi có kích thước nhỏ gọn nên dòng xe hạng A có thể di chuyển linh hoạt trong khu vực đông dân cư cũng như dễ dàng quay đầu xe ở những con đường nhỏ hẹp.
Tuy nhiên khi chạy xe trên đường cao tốc, xe có thể phóng rất nhanh nhưng khi gặp va chạm mạnh thì lại rất nguy hiểm.
Kích thước của các dòng ô tô hạng A 4 chỗ, 5 chỗ thường tỷ lệ thuận với mức tiêu thụ nhiên liệu. Bên trong động cơ cũng là yếu tố quyết định khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe.
Một chiếc hatchback hạng A sẽ có nội thất đủ rộng rãi, đảm bảo mức nhiên liệu tiêu hao vừa phải. Nếu chỉ chạy trong trung tâm thành phố mức tiêu hao nhiên liệu rơi vào khoảng 6-7l/100km.
Những mẫu xe hạng A đáng mua nhất 2024
Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua mẫu ô tô hạng A nào thì hãy tham khảo ngay những gợi ý sau đây.
Hyundai Grand i10 2024
Hyundai i10 nay đã được nâng cấp toàn diện về ngoại hình và nội thất. Không còn chỉ là mẫu xe đơn thuần với mức giá phải chăng. Grand i10 nỗ lực lấy lòng nhóm khách hàng trẻ cá tính, chịu chơi và chịu chi để trải nghiệm thêm nhiều tính năng mới.
Thông số
Grand i10 thế hệ mới vẫn được giữ kiểu dáng sedan, hatchback tương tự như bản tiền nhiệm chỉ thay đổi trong trang bị và thiết kế.
Grand i10 bản hatchback có kích thước tổng thể chiều dài, rộng và cao lần lượt: 3.805mm x 1.680mm x 1.520mm.
Bản sedan có chiều dài 3.995mm, rộng 1.680mm và cao 1.520mm. So với thế hệ trước, cả hai phiên bản đều rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm, riêng bản hatchback dài hơn 85 mm. Vốn đã là mẫu xe rộng rãi nhất trong phân khúc, việc gia tăng kích thước sẽ giúp cho Grand i10 nhấn mạnh hơn nữa lợi thế này.
Mặc dù xe được nâng cấp từ ngoại thất cho đến nội thất nhưng chiếc xe hạng A này vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản trước. So với thế hệ tiền nhiệm, công suất sản sinh 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại là 114 Nm (giảm 7 Nm).
Grand i10 được trang bị hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp, với việc giảm công suất và momen xoắn, hiệu suất của Grand i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.
Thông tin chung
Nội thất khoang lái của Grand i10 thế hệ mới được hãng xe Hàn này trang bị hiện đại hơn dù cách sắp xếp chi tiết trong xe gần như tương đồng với phiên bản trước. Những khối 3D ấn tượng được in tinh tế trên bảng điều khiển và ốp cửa.
Thiết kế vô lăng 3 chấu trợ lực điện bổ sung đầy đủ nút điều khiển như: âm lượng, cruise control, menu, chế độ đàm thoại rảnh tay,…
Bản tiêu chuẩn được trang bị cụm đồng hồ tốc độ dạng cơ, trong khi hai phiên bản còn lại được trang bị màn hình LCD 5,3 inch. Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm cũng sẽ có trên bản 1.2 MT và 1.2AT.
Toyota Wigo 2024
Cái tên tiếp theo trong danh sách các xe hạng A đáng mua hiện nay đến từ thương hiệu Nhật Bản Toyota – Toyota Wigo.
Thông số
Wigo có kích thước tổng thể chiều dài x rộngx cao lần lượt 3.660 mm x 1.660 mm x 1.520 mm, chiều dài cơ sở2.445mm, khoảng sáng gầm 160 mm.
So với bản trước, phiên bản nâng cấp của Toyota Wigo không có thay đổi nào về động cơ. Xe được trang bị động cơ 4 xilanh, dung tích 1,2L với công suất sản sinh tối đa là 86 mã lực.
So với những đối thủ trong cùng phân khúc, khối động cơ này không quá mạnh mẽ nhưng cũng không quá yếu. Hộp số tự động 4 cấp vốn xuất hiện trên Hyundai i10 và Kia Morning 2021.
Thông tin chung
Toyota Wigo được định vị như các mẫu xe khác của thương hiệu Toyota, tập trung vào nhóm khách hàng ưu tiên công năng, bền bỉ, ít hỏng vặt và chuộng thương hiệu Nhật. Về khả năng vận hành, tay lái trợ lực điện êm ái ở tốc độ thấp trong thành phố và đầm hơn ở tốc độ cao trên đường trường.
Do được trang bị khối động cơ 1,2L cho công suất sản sinh 86 mã lực, tương đối phù hợp với nhu cầu sử dụng gia đình trong khu vực đô thị. Nhưng khi di chuyển trên cao tốc, người cầm lái cần chú ý và tính toán trước khi tăng tốc để vượt.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của mẫu xe hạng A này là 5,3 lít/100km trên đường hỗn hợp. Đây được đánh giá là mức tiêu thụ khá tiết kiệm, phù hợp với kinh tế của các gia đình hiện nay.
Honda Brio 2024
Honda Brio là mẫu xe hatchback đô thị hạng A của thương hiệu Honda – Nhật Bản, đã chính thức cập bến thị trường Việt Nam vào năm 2019.
Thông số
Brio có ngoại hình năng động, nhỏ gọn và có nhiều màu sắc như đen, trắng, xám, bạc, đỏ, vàng và cam. Kích thước của Brio lần lượt với chiều dài×rộng×cao lần lượt: 3815×1680×1485mm, chiều dài cơ sở 2405mm và khoảng sáng gầm 154mm.
Honda Brio trang bị động cơ 1.2L, i-VTEC, SOHC, cho phép sản sinh công suất cực đại 90 mã lực và momen xoắn cực đại là 110 Nm, hộp số tự động vô cấp CVT.
Thông tin chung
Brio được nhà sản xuất trang bị hệ thống chiếu sáng phía trước gồm đèn pha halogen và đèn LED. Đường gân dập nổi khỏe khoắn ở hai bên hông xe, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp với đèn báo rẽ và bộ la-zăng 15 inch rất phù hợp với xe, cụm đèn hậu phía sau thiết kế chữ ‘C’ lạ mắt.
Xe được trang bị tương đối đầy đủ các tiện ích cơ bản bao gồm: vô lăng 3 chấu đa chức năng, ghế bọc nỉ, tựa đầu hàng ghế trước có thể nâng hoặc hạ. Hệ thống nút bấm điều chỉnh, hệ thống điều hòa, màn hình cảm ứng 6.1 inch, đầu DVD, CD, hỗ trợ kết nối AUX, USB, iPhone, Bluetooth.
Về an toàn nội thất, Honda Brio được hãng xe trang bị các chức năng an toàn cơ bản như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân bổ phanh điện tử EBD.
Kia Morning 2024
Sau nhiều năm không có gì thay đổi, tập đoàn Thaco đã quyết định thay ‘áo’ mới cho mẫu xe hạng A này. Sự thay đổi về mặt ngoại hình này có thể giúp Morning nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trong cùng phân khúc.
Thông số
Về tổng thể Kia Morning phiên bản mới có kích thước lần lượt là dài 3.595 mm, rộng 1.595 mm và cao 1.485 mm, tương đương phiên bản cũ, chiều dài cơ sở 2.400mm, dài hơn mẫu xe cũ 15mm.
Một ưu điểm nữa là Morning bản mới có bán kính vòng quay chỉ 4.700mm thay vì 4.900mm như phiên bản trước.
Kia Morning 2022 vẫn giữ nguyên thông số kỹ thuật như trước như động cơ kappa 1.25L cho công suất sản sinh tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn 120 Nm tại 4.000 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 4 cấp số.
Thông tin chung
Thiết kế phần đầu xe của Kia Morning 2022 với nhiều điểm nhấn ấn tượng với lưới tản nhiệt phía trên vẫn là dạng mũi hổ đặc trưng. Nhưng thế hệ thứ 4 sắc sảo hơn bởi được thu gọn, mở rộng kết nối liền mạch với cụm đèn pha, bên trong sơn màu đen.
Mâm xe mạ crom bóng loáng bên ngoài của mẫu cũ đã được đổi thành mạ bạc, được phay tỉ mỉ cao cấp hơn, riêng bản GT-Line có thêm vạch đỏ nổi bật.
Toyota Raize 2024
Tiếp theo trong danh sách này lại là một cái tên khác đến từ hãng xe Nhật – Toyota.
Thông số
Mẫu xe hạng A gầm cao của Toyota có kích thước chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.030 x 1.710 x 1.605 mm, chiều dài cơ sở 2.525mm, lớn nhất phân khúc và gần như ngang ngửa kích thước xe hạng B. Khoảng sáng gầm 200mm cũng rất ấn tượng, tương đương một số mẫu SUV hạng C.
Thông tin chung
Để chinh phục phân khúc người mua xe lần đầu, hãng xe Nhật đã bắt kịp xu hướng bằng cách trang bị những tiện nghi cần thiết. Chính giữa taplo là màn hình giải trí cảm ứng 9inch hỗ trợ nhiều kết nối như: Bluetooth, Apple Carplay hay Android Auto…
Ngoài ra, màn hình còn giúp hiển thị camera lùi và cảnh báo trên xe, vượt xe khi lùi là tính năng của Toyota Raize mà nhiều mẫu xe trong phân khúc xe hạng A khác chưa có.
Raize còn là mẫu xe cỡ nhỏ đầu tiên của Toyota Việt Nam được trang bị động cơ tăng áp thay vì hút khí tự nhiên. Động cơ trên xe kết hợp turbo tăng áp đạt momen xoắn cực đại 140Nm tại 2.400 – 4.000 vòng/phút.
Về cấu hình an toàn của Raize, mẫu xe này không chỉ có các cấu hình an toàn cơ bản như hỗ trợ cân bằng lệch cấp, chống bó cứng phanh ABS, kiểm soát lực kéo trước sau mà còn có ABS, phân bổ phanh điện tử EBD, 4 lùi cảm biến và 6 túi khí…
>>> Xem thêm GIÁ XE TOYOTA RAIZE 11/2024
Kia Sonet 2024
Cái tên cuối cùng trong danh sách các mẫu xe hạng A này là Kia Sonet
Thông số
Khác với phiên bản tại Ấn Độ, Kia Sonet Việt Nam khá lớn, với các thông số về kích thước DxRxC lần lượt: 4.120 x 1.790 x 1.642 (mm). Kích thước này tương đương với Kia Sonet bản 7 chỗ dành ở thị trường Ấn Độ nhưng chỉ là bản 5 chỗ tại Việt Nam.
Sonet được xếp vào phân khúc xe A+ hoặc B- với chiều dài cơ sở 2.500 mm, ngắn hơn 25mm với Toyota Raize. Khoảng sáng gầm của Kia Sonet tương đối lớn 205mm, tương đương khoảng sáng gầm của một số mẫu CUV hạng C.
Kia Sonet được trang bị khối động cơ 1.5L cho công suất 113 mã lực.
Thông tin chung
Xe được trang bị hộp số Smartstream IVT giúp xe có thể vận hành êm ái, mượt mà. Hệ thống lái trợ lực điện cho người cầm lái cảm giác nhẹ nhàng ở tốc độ thấp, nhưng rất đầm khi xe đi ở tốc độ cao.
Kia Sonet còn sở hữu một loạt công nghệ an toàn hiện đại: chống bó cứng phanh (ABS), phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử ( VSC, ESP), camera lùi và cảm biến lùi, khóa an toàn trẻ em isofix…
Tại phiên bản Deluxe và Premium có thêm cảm biến áp suất lốp, cảm biến khoảng cách phía trước và ga tự động kiểm soát hành trình.
>>> Xem thêm GIÁ XE Kia Sonet 11/2024
Lưu ý trước khi mua xe hạng A
Với dòng xe mini này, có những đặc điểm đặc trưng như sau:
Hệ thống an toàn và tính bền bỉ
Để đảm bảo đủ tính an toàn khi di chuyển bằng ô tô là yếu tố vô cùng quan trọng, nhất là khi bạn thường xuyên phải di chuyển trong đô thị với mật độ giao thông đông đúc. Chiếc xe bạn chọn cần được trang bị càng nhiều tính năng an toàn thì càng tốt.
Hiện nay hầu hết các dòng xe hạng A đều có từ 2 túi khí trở lên, thiết kế phân tán lực va chạm, hệ thống phanh an toàn như: EBD, ABS, BA và không thể thiếu đai an toàn 3 điểm ở ghế ngồi.
Nếu nhu cầu của bạn chỉ là di chuyển trong khu vực nội thành, sẽ hài lòng với hầu hết các mẫu xe hạng A tại nước ta hiện nay.
Đồng thời, hệ thống chân ga và chân nhanh nhạy trong mọi thao tác và phản xạ. Điều này giúp người cầm lái có thể linh hoạt hơn trong cách xử lý các tình huống ở thành phố đông đúc.
Không gian, thiết kế vừa đủ
Kích thước xe 4 chỗ, 5 chỗ của xe hạng A thường không rộng bằng dòng xe SUV hay CUV. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tùy chọn loại xe phù hợp nhất với kích thước của mình.
Xe có cốp rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho những chuyến đi cần vận chuyển nhiều đồ đạc. Hộc đựng đồ tích hợp đa dạng trên xe cũng sẽ phù hợp cho người sử dụng trong những chuyến đi xa. Các mẫu xe hạng A thường không có khoang chứa đồ quá lớn, bạn cần chú ý nếu phải thường xuyên vận chuyển nhiều đồ.
Lời kết
Trên đây là tất cả thông tin về xe hạng A và những mẫu xe ô tô hạng A đáng mua nhất hiện nay. Để cập nhật thêm nhiều thông tin khác về xe hơi tại Việt Nam, mời bạn truy cập thêm các bài viết khác tại Xehayvietnam.com, chúc bạn vạn dặm bình an!